Nghiên cứu đánh giá hiện trạng sạt lở đất ở Cù Lao Rùa (Thạnh Hội) trong thời gian qua, nguyên nhân, dự báo và đề xuất giải pháp khắc phục
Đơn vị chủ trì: Viện Thủy Công (trực thuộc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam)
Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Nguyễn Quốc Dũng
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 07/2017 đến tháng 02/2018.
A. Thông tin chung về đề tài
1. Tên đề tài: Nghiên cứu đánh giá hiện trạng sạt lở đất ở Cù Lao Rùa (Thạnh Hội) trong thời gian qua, nguyên nhân, dự báo và đề xuất giải pháp khắc phục
2. Đơn vị chủ trì: Viện Thủy Công (trực thuộc Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam)
3. Chủ nhiệm đề tài: GS.TS. Nguyễn Quốc Dũng
4. Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 07/2017 đến tháng 02/2018.
5. Tổng kinh phí thực hiện đề tài: 1.774.097.381 đồng (Một tỷ, bảy trăm bảy mươi bốn triệu, không trăm chín mươi bảy ngàn, ba trăm tám mươi mốt đồng),trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:1.774.097.381 đồng (Một tỷ, bảy trăm bảy mươi bốn triệu, không trăm chín mươi bảy ngàn, ba trăm tám mươi mốt đồng);
- Kinh phí từ nguồn khác: 0 đồng (Không đồng).
6. Các thành viên tham gia thực hiện chính đề tài
TT
|
Học hàm, học vị
|
Họ và tên
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Giáo sư, tiến sỹ
|
Nguyễn Quốc Dũng
|
Viện Thủy Công
|
2
|
Thạc sỹ
|
Vũ Tiến Thư
|
Viện Thủy Công
|
3
|
Tiến sỹ
|
Nguyễn Phú Quỳnh
|
Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam
|
4
|
Thạc sỹ
|
Đỗ Đắc Hải
|
Viện Khoa học Thủy lợi Miền Nam
|
5
|
Tiến sỹ
|
Trần Văn Thái
|
Viện Thủy Công
|
6
|
Thạc sỹ
|
Thái Quốc Hiền
|
Viện Thủy Công
|
7
|
Thạc sỹ
|
Phan Đình Tuấn
|
Viện Thủy Công
|
8
|
Thạc sỹ
|
Bùi Mạnh Duy
|
Viện Thủy Công
|
9
|
Thạc sỹ
|
Ngô Thế Hưng
|
Viện Thủy Công
|
10
|
Thạc sỹ
|
Nguyễn Duy Ngọc
|
Viện Thủy Công
|
B. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu
Thời gian dự kiến: ngày 24 tháng 4 năm 2018
Địa điểm: Phòng họp Sở Khoa học và Công nghệ - Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
C. Nội dung Báo cáo kết quả tự đánh giá đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Về sản phẩm khoa học
Danh mục sản phẩm đã hoàn thành
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Báo cáo tổng hợp điều tra, khảo sát thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, nhu cầu và thực trạng khai thác cát, tình trạng sạt lở bờ hạ du đập Trị An và khu vực nghiên cứu
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
2
|
Các báo cáo chuyên ngành về khảo sát địa hình, địa chất công trình, thủy văn bùn cát khu vực nghiên cứu
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
3
|
Báo cáo mô phỏng chi tiết trường dòng chảy, vận chuyển bùn cát, xói lở tại khu vực Cù Lao Rùa - xã Thạnh Hội, Tx.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
4
|
Báo cáo phân tích nguyên nhân và mức độ sạt lở bờ sông khu vực Cù Lao Rùa - xã Thạnh Hội, Tx.Tân Uyên, tỉnh Bình Dương.
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
5
|
Phân tích đề xuất giải pháp công nghệ phòng chống sạt lở phù hợp với điều kiện thực tế khu vực nghiên cứu.
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
6
|
Bản đồ hiện trạng sạt lở đất ở Cù Lao Rùa;
Bản đồ dự báo nguy cơ sạt lở đất ở Cù Lao Rùa đến năm 2025 ;
Bản đồ dự báo nguy cơ sạt lở đất ở Cù Lao Rùa đến năm 2050.
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
7
|
Bản đồ hiện trạng sạt lở đất tại các khu vực trọng điểm ở Cù Lao Rùa;
Bản đồ dự báo nguy cơ sạt lở tại các khu vực trọng điểm ở Cù Lao Rùa đến năm 2025;
Bản đồ dự báo nguy cơ sạt lở tại các khu vực trọng điểm ở Cù Lao Rùa đến năm 2050.
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
8
|
Bản vẽ thiết kế sơ bộ một số phương án bảo vệ bờ sông tại các vị trí sạt lở trong khu vực nghiên cứu.
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
9
|
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
10
|
Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
11
|
Bài báo khoa học
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
- Xây dựng được bản đồ hiện trạng sạt lở đất và dự báo nguy cơ sạt lở đất Cù lao Rùa trong tương lai.
- Đề xuất được giải pháp gia cố bờ phù hợp với điều kiện cụ thể của khu vực nghiên cứu, thân thiện với môi trường.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
Giải pháp công nghệ đề xuất theo hướng đảm bảo hiệu quả về kỹ thuật, kinh tế, thân thiện với môi trường, góp phần tiết kiệm ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng.
3.2. Hiệu quả xã hội
Đề xuất được những giải pháp công trình và phi công trình để bảo vệ bờ sông góp phần tích cực vào giảm thiểu những tổn thương về môi trường tự nhiên và xã hội do tác động của tình trạng xói lở lòng dẫn, sạt lở bờ sông gây ra.
4. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
4.1. Về tiến độ thực hiện: Nộp hồ sơ đúng thời hạn.
4.2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đạt
Đơn vị chủ trì, Chủ nhiệm đề tài cam đoan nội dung của các báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.