Tên nhiệm vụ: Đánh giá ảnh hưởng của sản phẩm CORDY-X trên nguyên bào sợi người
1. Cấp quản lý nhiệm vụ: cơ sở
2. Tổ chức chủ trì: Trường Đại học Thủ Dầu Một
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS.TS. Nguyễn Thị Liên Thương & ThS. Nguyễn Minh Chánh
4. Mục tiêu nghiên cứu: Xác định thành phần hợp chất tự nhiên, khả năng kháng oxi hóa, độc tính và khả năng bảo vệ nguyên bào sợi người khỏi stress oxi hóa của cao nấm dược liệu CORDY-X.
5. Tóm tắt:
Kết quả sắc ký lỏng khối phổ tứ cực/thời gian bay (HPLC-QTOF-MS) đã định tính được sự có mặt của 94 hợp chất tự nhiên, với độ sai số của khối phổ là 5 ppm. Trong đó 46 hợp chất thuộc nhóm nucleoside, nucleotide và peptide, 21 hợp chất thuộc nhóm terpene và terpenoid, 11 hợp chất thuộc nhóm phenol (catechol, acid phenolic, và flavonoid), 5 hợp chất thuộc nhóm alkaloid, 5 hợp chất thuộc nhóm steroid, 2 hợp chất thuộc nhóm pyridon, và 4 hợp chất gồm acid béo, dioxane, tannin và terphenyl.
Hàm lượng của tổng phenolic tương đương 32,82 mg gallic acid/g và hàm lượng polysaccharide tổng tương đương 387,02 mg glucose/g cao.
Hàm lượng của một số hợp chất tự nhiên đã được định lượng bằng phương pháp HPLC-DAD. Hàm lượng gallic acid đạt 0,13 mg/g, chlorogenic acid đạt 0,11 mg/g, caffeic acid đạt 0,06 mg/g, ferulic acid đạt 0,41 mg/g, cinnamic acid đạt 0,29 mg/g, quercetin đạt 0,01 mg/g, ganoderic acid A đạt 0,08 mg/g, adenosine đạt 0,53 mg/g, và cordycepin đạt 0,14 mg/g.
Sản phẩm có khả năng kháng oxi hóa cao. Hoạt tính bắt gốc tự do DPPH tương đương 45,10 µmol Trolox/g và khử sắt tương đương 63,39 µmol Trolox/g.
Sản phẩm không gây độc cho nguyên bào sợi người và ấu trùng tôm nước mặn Artemia franciscana trong nồng độ khảo sát từ 0-1000 µg/mL.
Sản phẩm thể hiện khả năng bảo vệ nguyên bào sợi người khỏi stress oxi hóa, giảm tỷ lệ tế bào chết từ 21-22% dưới tác động gây độc của H2O2.
6. Lĩnh vực nghiên cứu: KH Kỹ Thuật và công nghệ
7. Thời gian thực hiện: 12/2021 - 05/2024
8. Kinh phí phê duyệt: 249,819,400