Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN ngày 01/11/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép không gỉ
Triển khai Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN ngày 01/11/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép không gỉ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN), theo đó Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn triển khai, áp dụng Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN với các nội dung sau:
1. Lộ trình áp dụng:
- Kể từ ngày 01/01/2022, thép không gỉ thuộc các mã HS (theo phụ lục đính kèm) phải đáp ứng các yêu cầu theo quy định tại QCVN 20:2019/BKHCN và 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.
- Trường hợp các sản phẩm thép không gỉ được công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định tại Điểm 2.1.2 của Sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31/12/2022.
- Đối với sản phẩm thép không gỉ đã được chứng nhận, công bố phù hợp QCVN 20:2019/BKHCN tiếp tục áp dụng theo quy định tại QCVN 20:2019/BKHCN đến hết ngày hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp quy đã cấp cho sản phẩm thép không gỉ tương ứng.
2. Đối với Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thép không gỉ phải thực hiện một số nội dung sau:
- Thép không gỉ sản xuất trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp quy định tại Điều 2 của Quy chuẩn kỹ thuật này, phải được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với quy định tại Điều 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
- Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Điều 2, thực hiện quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
- Chỉ được kinh doanh thép không gỉ đảm bảo chất lượng, có dấu hợp quy và nhãn phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này, phải xuất trình được bản sao có chứng thực kết quả đánh giá hợp quy cho cơ quan thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu.
3. Đối với Doanh nghiệp nhập khẩu thép không gỉ phải thực hiện một số nội dung sau:
- Thép không gỉ nhập khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng phù hợp với quy định tại Điều 2, phải được gắn dấu hợp quy (dấu CR) và có nhãn phù hợp với quy định tại Điều 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
- Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thép không gỉ phải đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng tại cơ quan kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN.
4. Về việc thực hiện ghi nhãn hàng hóa:
- Doanh nghiệp sản xuất và nhập khẩu thép không gỉ phải thực hiện việc ghi nhãn theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa; Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và các văn bản pháp luật liên quan về nhãn hàng hóa (Tên hàng hóa; Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa (cơ sở sản xuất/tổ chức, cá nhân nhập khẩu); Xuất xứ hàng hóa ; Định lượng (khối/số lượng); Kích thước danh nghĩa, mác thép, tiêu chuẩn công bố áp dụng; Thông số kỹ thuật). Nhãn của thép không gỉ phải được ghi một cách rõ ràng, dễ đọc, không thể tẩy xóa bằng tay, được ghi/gắn/buộc trên bó, cuộn, tấm, thanh, ống.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh phải kiểm tra nguồn gốc hàng hóa, nhãn hàng hóa đảm bảo tuân thủ các quy định trong quá trình kinh doanh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị Đơn vị liên hệ Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để được hướng dẫn.
Tải Thông tư số 09/2021/TT-BKHCN ngày 01/11/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi 1:2021 QCVN 20:2019/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thép không gỉ tại đây.
Tải Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa tại đây.
Tải Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa tại đây.
PHỤ LỤC
TT
|
TÊN NHÓM SẢN PHẨM
|
MÃ HS
|
1
|
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng từ 600 mm trở lên
|
7219.11.00
7219.12.00
7219.13.00
7219.14.00
7219.21.00
7219.22.00
7219.23.00
7219.24.00
7219.31.00
7219.32.00
7219.33.00
7219.34.00
7219.35.00
7219.90.00
|
2
|
Các sản phẩm của thép không gỉ cán phẳng, có chiều rộng dưới 600 mm
|
7220.11.10
7220.11.90
7220.12.10
7220.12.90
7220.20.10
7220.20.90
7220.90.10
7220.90.90
|
3
|
Thanh và que thép không gỉ được cán nóng, dạng cuộn cuốn không đều
|
7221.00.00
|
4
|
Thép không gỉ ở dạng thanh và que khác; thép không gỉ ở dạng góc, khuôn và hình khác
|
7222.11.00
7222.19.00
7222.20.10
7222.20.90
7222.30.10
7222.30.90
7222.40.10
7222.40.90
|
5
|
Dây thép không gỉ
|
7223.00.10
7223.00.90
|
6
|
Ống bằng thép không gỉ
|
7306.40.20
7306.40.90
7306.61.10
7306.61.90
7306.69.10
7306.69.90
|