1.1. Nghiên cứu xây dựng chiến lược và chính sách phát triển bền vững hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp): ✔ Đề tài khoa học và công nghệ - Đề án khoa học
1.3. Cấp quản lý nhiệm vụ: - Quốc gia Bộ Tỉnh - Cơ sở
1.4. Mã số nhiệm vụ: ĐTCN.02/20-201.04
1.5. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Nghiên cứu và Phát triển logistics Việt Nam
- Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Sở Công Thương tỉnh Bình Dương
1.6. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa
1.7. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 30 tháng 9 năm 2022
1.8. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 0512/2022/QĐ- VLI
Ngày cấp: 05/12/2022. Cơ quan cấp: Viện Nghiên cứu và Phát triển logistics Việt Nam.
1.9. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam - VLA
1.10. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì, có chuyên giao công nghệ không)
Các nội dung đề xuất của Đề tài đã được Sở Công Thương vận dụng đưa vào dự thảo “Kế hoạch phát triển dịch vụ Logistics tỉnh Bình Dương đến năm 2025, định hướng năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045" trình UBND tỉnh Bình Dương phê duyệt.
- Từ những định hướng của Đề tài, Sở Công Thương đã vận dụng, đề xuất đưa vào “NHIỆM VỤ 06 - NGHIÊN CỨU PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN VẬN TẢI VÀ LOGISTICS" trong Quy hoạch tỉnh Bình Dương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
1.11. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế - xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v... mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
1.11.1. Đối với lĩnh vực KH&CN có liên quan
- Thông qua kết quả nghiên cứu, đề tài đã tập hợp cơ sở lý luận về hệ thống logistics bền vững; phân tích thực trạng và xây dựng dự báo để làm căn cứ đề xuất các giải pháp và cơ chế chính sách.
Có thể làm tài liệu tham khảo cho các tỉnh thành khác trong khi chuẩn bị thực hiện đề tài phát triển logistics, qua đó tăng cường tính liên kết vùng và liên ngành trong lĩnh vực logistics.
1.11.2. Đối với tổ chức chủ trì và các cơ sở ứng dụng kết quả nghiên cứu
Thông qua hoạt động tổ chức thực hiện nghiên cứu, năng lực nghiên cứu của các thành viên tham gia đề tài sẽ được tăng cường về chuyên môn, đặc biệt là kỹ năng thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu phục vụ cho công tác chuyên môn.
- Thông qua kết quả nghiên cứu, đề tài đã xây dựng các chiến lược và chính sách phát triển bền vững hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Các cơ sở bao gồm doanh nghiệp dịch vụ logistics, doanh nghiệp chủ hàng có thể tham khảo áp dụng các đề xuất, giải pháp của đề tài vào thực tiễn hoạt động của doanh nghiệp, góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Bình Dương, qua đó góp phần gia tăng thuê ngoài dịch vụ logistics từ các doanh nghiệp chủ hàng.
- Các kết quả nghiên cứu là nguồn tài liệu tham khảo cho các đơn vị nghiên cứu, đơn vị đào tạo Đại học và Sau Đại học, đồng thời là nguồn dữ liệu giá trị cho các cơ quan quản lý của nhà nước.
1.11.3. Đối với kinh tế - xã hội và môi trường
Đề tài đề xuất cơ chế chính sách, giải pháp cụ thể phát triển bền vững hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh Bình Dương.
Đề xuất các vị trí trung tâm logistics tiềm năng: chú trọng đánh giá tác động môi trường đối với sự hình thành và phát triển của các trung tâm logistics cũng như hạ tầng giao thông vận tải, qua đó góp phần để cơ quan quản lý nhà nước có căn cứ ra quyết định phù hợp.
1.12. Địa chỉ ứng dụng: Tỉnh Bình Dương
1.13. Thời gian ứng dụng (từ 05/12/2022 đến nay)
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
• Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp): Khoa học xã hội
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
- Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN - Phát triển công nghệ mới
- Cơ sở để hình thành Đề án KH - Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
- Hình thức khác: Là cơ sở để đề xuất vào Kế hoạch phát triển Dịch vụ logistics, quy hoạch phát triển vận tải và logistics.
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Tử ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...):
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình nếu có):
• Áp dụng đối với Đề án khoa học
2.1. Kết quả của đề án được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào? (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp):
✔ Khoa học xã hội
2.2. Kết quả của đề án khoa học được sử dụng để hình thành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật nào? (có thể nêu cụ thể những quyết định, văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng, ban hành dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn do đề án nghiên cứu được)...............
• Áp dụng đối với Dự án sản xuất thử nghiệm
2.1. Địa chỉ Cơ sở mà kết quả của Dự án được áp dụng vào thực tế hoặc nhân rộng áp dụng (có áp dụng thêm hoặc chuyển giao mô hình, giải pháp cho địa phương/đơn vị cơ sở khác không?....):
2.2. Hiệu quả của việc áp dụng, nhân rộng mô hình, giải pháp:
2.3. Hình thức nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án:
• Áp dụng đối với Dự án khoa học và công nghệ
2.1. Quy mô hoặc sự phát triển của sản phẩm, quy trình công nghệ dựa từ kết quả của Dự án khoa học và công nghệ:
2.2. Hiệu quả kinh tế của Dự án: