BCUD 2025: Nghiên cứu dự báo nhu cầu bãi đỗ xe công cộng và đề xuất các giải pháp quy hoạch, chính sách đầu tư và mô hình quản lý khai thác hệ thống bãi đỗ xe công cộng tại khu vực trung tâm đô thị Thủ Dầu Một, Thuận An và Dĩ An tỉnh Bình Dương.
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu dự báo nhu cầu bãi đỗ xe công cộng và đề xuất các giải pháp quy hoạch, chính sách đầu tư và mô hình quản lý khai thác hệ thống bãi đỗ xe công cộng tại khu vực trung tâm đô thị Thủ Dầu Một, Thuận An và Dĩ An tỉnh Bình Dương
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp): Đề tài khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Việt Đức
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS.TS. Vũ Anh Tuấn
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 13/10/2023
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:06.012024/KQNC
Ngày cấp:11/01/2024 Cơ quan cấp: Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
Lĩnh vực ứng dụng: Quy hoạch và quản lý giao thông đô thị - vấn đề hệ thống đỗ xe công cộng ở khu vực trung tâm 3 thành phố của tỉnh Bình Dương (Thủ Dầu Một, Thuận An, Dĩ An). Những kết quả chính dưới đây được tham khảo và ứng dụng trong công tác quy hoạch và quản lý phát triển hạ tầng đô thị của ba thành phố nêu trên. Cụ thể là:
Báo cáo khảo sát phân tích hiện trạng, dự báo nhu cầu và lập quy hoạch cung cấp các bãi đỗ xe công cộng (bao gồm bàn đồ phân bố vị trí, công suất, diện tích các công trình đỗ xe theo quy hoạch mới) theo các giai đoạn (10, 20 năm tương lai).
Báo cáo nghiên cứu đề xuất các thiết kế tối ưu điển hình bãi đỗ xe công cộng, các giải pháp quản lý khai thác hiệu quả (bao gồm các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin) có thể áp dụng trên địa bàn.
Hướng dẫn tái tổ chức giao thông kết nối với bãi đỗ xe và đánh giá tác động giao thông của công trình bãi đỗ xe công cộng.
Báo cáo đề xuất các chính sách, mô hình đầu tư phát triển, kinh doanh các bãi đỗ xe công cộng (bao gồm phương thức PPP) phù hợp với bối cảnh địa phương.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Tác động kinh tế – xã hội – môi trường:
- Các sở ban ngành và địa phương đã và đang tham khảo phương án quy hoạch không gian triển khai hệ thống bãi đỗ xe, chiến lược đầu tư, chính sách xã hội hóa và khuyến khích đầu tư, các giải pháp kỹ thuật công nghệ đỗ xe vào công tác quản lý, đầu tư phát triển từng bước hạ tầng đỗ xe công cộng, giải quyết vấn nạn dừng đỗ xe trái phép gây mất trật tự và an toàn giao thông, giảm thiểu ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường.
- Các doanh nghiệp, nhà đầu tư cũng tham khảo các kết quả nghiên cứu nêu trên trong quá trình lập kế hoạch đầu tư hạ tầng dịch vụ đỗ xe công cộng, giảm thiểu sự phụ thuộc vào ngân sách nhà nước.
Ý nghĩa khoa học:
- Ở Việt Nam, Đề tài sẽ cung cấp phương pháp tiếp cận toàn diện đối với bài toán quy hoạch, quản lý khai thác và chính sách đầu tư phát triển hệ thống bãi đỗ xe trong đô thị nói chung và hệ thống bãi đỗ xe công cộng trong khu vực trung tâm thành phố nói riêng.
- Về phương diện quốc tế, Đề tài sẽ cung cấp kiến thức về hiện trạng, các vấn đề thách thức và cơ hội giải pháp đối với vấn đề phát triển – quản lý hệ thống bãi đỗ xe công cộng trong khu vực trung tâm đô thị quy mô trung bình và nhỏ ở các quốc gia đang phát triển.
- Cơ sở dữ liệu thu thập được và các mô hình phát triển sẽ được tiếp tục sử dụng để phục vụ công tác đào tạo sau đại học (thạc sỹ và NCS) tại tổ chức chủ trì.
- Khung mô hình và các phương pháp phân tích là cơ sở khoa học vững chắc và là công cụ phân tích để nghiên cứu phân tích toàn diện, dự báo nhu cầu, đánh giá quy hoạch phát triển hệ thống bãi đỗ xe công cộng nói riêng, và quy hoạch phát triển giao thông đô thị nói chung, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững cho các đô thị thuộc tỉnh Bình Dương và các địa phương khác.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: Khoa học công nghệ và kỹ thuật
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?: Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 02
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 01
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): Không có
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): ThS Phạm Bá Thái Công - MSHV:912221001: Phân tích nhu cầu sử dụng bãi đỗ xe công cộng tại thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương. Ngành Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông, trường Đại học Trà Vinh. năm bảo vệ 2023