BCUD 2025: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kỹ thuật phát triển hoạt động nuôi chim yến bền vững tại tỉnh Bình Dương.
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý, kỹ thuật phát triển hoạt động nuôi chim yến bền vững tại tỉnh Bình Dương.
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp): Đề tài khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Phân viện Chăn nuôi Nam bộ - Viện chăn nuôi - Bộ NN&MT
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Đậu Văn Hải
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 16 tháng 8 năm 2023
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:37 102023/KQNC Ngày cấp: 10/10/2023 Cơ quan cấp: Trung tâm Thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Viện Chăn nuôi - Bộ NN&MT
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
a/ Ứng dụng bộ tiêu chí kỹ thuật xây dựng nhà yến theo các tiêu chí sau:
- Vị trí xây dựng nhà yến: theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP
- Kiểu nhà và diện tích nhà yến
- Kết cấu nhà yến
- Hệ thống tổ giả trong nhà yến
- Hệ thống âm thanh
- Hệ thống nhiệt độ, ẩm độ, ánh sáng trong nhà yến
- Một số chỉ tiêu cơ bản trong nhà yến
Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Biến động
|
Ghi chú
|
Nhiệt độ (°C)
|
27,3-28,3
|
25,8-27,2 và 28,4-29,8
|
|
Ẩm độ (%)
|
80,0-83,0
|
76,0-79,0 và 84,0-87,0
|
|
Cường độ âm thanh (dB)
|
69,2-72,2
|
66,0-75,0
|
|
Cường độ ánh sáng (Lux)
|
0,16-0,20
|
0,12-0,24
|
|
b/ Giải pháp kỹ thuật nuôi chim yến phù hợp với điều kiện tỉnh Bình Dương
- Giải pháp lựa chọn vị trí xây dựng nhà nuôi chim yến.
- Giải pháp về mô hình nhà yến.
- Giải pháp lựa chọn kiểu nhà yến và diện tích nhà yến.
- Giải pháp về kết cấu của nhà yến.
- Giải pháp về thiết bị trong nhà yến
Đối với hệ thống giá tổ.
Hệ thống âm thanh trong nhà yến.
Hệ thống nhiệt độ, ẩm độ trong nhà yến.
Ánh sáng trong nhà yến.
- Giải pháp về công nghệ dẫn dụ chim yến.
- Giải pháp về công tác khai thác thu hoạch tổ yến.
- Giải pháp về quản lý nhà yến và vận hành nhà yến.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Hiệu quả kinh tế
Giải pháp được áp dụng đã làm tăng sản lượng tổ yến hàng năm cụ thể năm 2023 là 299 kg và năm 2024 là 334 kg; Bên cạnh đó, số lượng nhà yến và diện tích nhà yến tăng 1-2%; Ngoài ra tỷ lệ tổ yến loại I, II tăng và tỷ lệ tổ yến loại III giảm.
Tổ chức, cá nhân có thể sử dụng giải pháp kỹ thuật để định hướng cho việc xây dựng nhà nuôi chim yến mới bảo đảm được các yếu tố kỹ thuật, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng tổ yến thô, nâng cao giá trị gia tăng và nâng cao hiệu quả kinh tế.
Giải pháp đã đánh giá được các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng tổ yến thô, tác động của môi trường và đề xuất giải pháp quản lý, giải pháp kỹ thuật và bộ tiêu chí kỹ thuật về nhà yến để dẫn dụ chim yến làm cơ sở cho địa phương xây dựng định hướng quản lý, phát triển, nhà yến có cơ sở áp dụng để xây dựng nhà nuôi yến tránh rủi ro, nâng cao năng suất và chất lượng tổ yến được cải thiện sẽ tăng giá bán, tăng thu nhập cho người chăn nuôi.
Hiệu quả xã hội và môi trường
Các giải pháp đề xuất được dựa trên cơ sở thực tế nuôi chim yến của người dân từ thực tiễn, kết quả thu thập thông tin, đánh giá và bố trí theo dõi một cách khoa học từ đó đưa ra khuyến cáo, nên người nuôi chim yến dễ áp dụng, vì vậy khả năng ứng dụng giải pháp vào thực tiễn rất khả quan.
Giải pháp mang tính thực tiễn cao, phục vụ lợi ích trực tiếp cho người nuôi chim yến, nên các doạnh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực liên quan về nuôi chim yến rất quan tâm, từng bước xây dựng mối liên kết giữa doanh nghiệp với người nuôi yến trong công tác tiêu thụ và chế biến các sản phẩm từ yến.
Giải pháp đã cung cấp thông tin chi tiết về thực trạng và giải pháp (quản lý, kỹ thuật) phát triển nghề nuôi chim yến tại các tỉnh Bình Dương một cách chính xác có khoa học, làm cơ sở tham khảo cho một số địa phương lân cận.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: Khoa học nông nghiệp
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?: Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 02
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:0
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không