BCUD2025: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chấp nhận sử dụng thanh toán di động của người tiêu dùng tại Việt Nam
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chấp nhận sử dụng thanh toán di động của người tiêu dùng tại Việt Nam
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Viện Phát Triển Ứng Dụng - Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Huỳnh Công Danh
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 19 tháng 12 năm 2021
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:
Ngày cấp: Cơ quan cấp: Sở Khoa Học Công Nghệ tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Các nhà quản lý tại các doanh nghiệp có thể tham khảo các hàm ý quản trị của nghiên cứu này để nghiên cứu các giải pháp cung cấp dịch vụ thanh toán di động cho người tiêu dùng khi mua sắm và sử dụng dịch vụ của doanh nghiệp.
- Đề tài có tính ứng dụng trong thực tiễn cao, đặc biệt là trong thời kỳ các ngân hàng đang chuyển đổi số mạnh mẽ như hiện nay.
- Về giáo dục và đào tạo: Kết quả nghiên cứu có thể được sử dụng trong các bài giảng và bài tập tình huống trong các môn học về trong chuyên ngành kinh tế và quản trị.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
x Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: không có
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ: không có
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không?
(đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)
Không có
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): không có