BCUD2025: Đánh giá chất lượng nước sông Hậu đoạn qua địa bàn tỉnh Vĩnh Long bằng phương pháp PCA
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Đánh giá chất lượng nước sông Hậu đoạn qua địa bàn tỉnh Vĩnh Long bằng phương pháp PCA
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Thị Lan Anh
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 02 tháng 8 năm 2023
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực h/iện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: /KQNC
Ngày cấp: . Cơ quan cấp: Trung tâm thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ Bình Dương, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương.
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương.
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
- Đề tài nghiên cứu và ứng dụng phương pháp PCA để đánh giá chất lượng nước ở sông Hậu. Đây là cách tiếp cận phù hợp trong đánh giá chất lượng nước. Phương pháp này có ưu điểm là có thể phân tích và xác định vai trò của mỗi thông số quan trắc trong một tổng thể chất lượng nước nói chung, từ đó làm cơ sở đề xuất lựa chọn các thông số cần quan trắc cho khu vực nghiên cứu.
- Kết quả của đề tài được kỳ vọng làm cơ sở ứng dụng phương pháp PCA trong đánh giá và phân tích chất lượng nước nói chung. Đồng thời, đây cũng là nguồn thông tin hữu ích cho các nghiên cứu tiếp theo tiếp tục kế thừa và phát triển.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên x Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN x Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 01
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 01
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không?
(đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)
Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không có