BCUD2025: IoT kết hợp truyền trực tiếp và chuyển tiếp với đa truy cập bất trực giao
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: IoT kết hợp truyền trực tiếp và chuyển tiếp với đa truy cập bất trực giao
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ
£ Dự án SXTN
|
£ Đề án khoa học
£ Dự án khoa học và công nghệ
|
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Hồ Đức Chung
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 09 tháng 12 năm 2021
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: Ngày cấp: Cơ quan cấp: Sở khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
+ Kết quả của đề tài có ý nghĩa khoa học cao trong việc đảm bảo truyền thông tin cậy với tài nguyên hệ thống hạn chế.
+ Đề tài đã đề ra một mô hình truyền dữ liệu mới đó là sự kết hợp giữa hai phương pháp NOMA dựa trên CDRT và IoT NOMA hợp tác. Mô hình này được đánh giá là mới vì chưa có những nghiên cứu trước đó và mô hình này có thể cải thiện được việc sử dụng phổ tần của hệ thống CDRT truyền thống.
+ Góp phần giải quyết bài toán về nâng cao hiệu suất sữ dụng phổ và nâng cao dung lượng của mạng truyền thông.
+ Về giá trị ứng dụng: có khả năng ứng dụng trong các mạng truyền thông thế hệ mới như 5G.
+ Giá trị ứng dụng cao trong NOMA và IoT trong tương lai.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?:
(đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
£ Khoa học tự nhiên
£ Khoa học nông nghiệp
£ Khoa học xã hội
|
x Khoa học công nghệ và kỹ thuật
£ Khoa học y-dược
£ Khoa học nhân văn
|
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
£ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN
£ Cơ sở để hình thành Đề án KH
£ Hình thức khác: ………………………
|
£ Phát triển công nghệ mới
x Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
|
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 01
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...):Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không