BCUD2025: Nghiên cứu giải pháp khai thác môi trường hợp tác quốc tế của tỉnh Bình Dương phục vụ chương trình phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh đến năm 2030 – tầm nhìn 2045
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu giải pháp khai thác môi trường hợp tác quốc tế của tỉnh Bình Dương phục vụ chương trình phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh đến năm 2030 – tầm nhìn 2045
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
X Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Phạm Ngọc Trâm
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: 23/6/2023
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:.............................
Ngày cấp:................ Cơ quan cấp: Trung tâm thông tin thống kê KH&CN
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND Tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Đề tài nghiên cứu đã làm sáng tỏ các nội dung về tính tất yếu khách quan khai
thác môi trường hợp tác quốc tế cho phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; tiềm
năng, cơ hội và thách thức hoạt động khai thác môi trường hợp tác quốc tế cho phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Bình Dương; xu thế và môi trường hợp
tác quốc tế phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở tỉnh Bình Dương; sự tác động
môi trường hợp tác quốc tế đối với sự phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao; một
số kết quả tiêu biểu - của sự tác động môi trường hợp tác quốc tế đối với sự phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao ở tỉnh Bình Dương
- Sản phẩm nghiên cứu là nguồn tài liệu tham khảo cho việc xây dựng chương trình đào tạo đại học và sau đại học ở Trường Đại học Thủ Dầu Một; phục vụ xây dựng chiến lược phát triển giáo dục – đào tạo ở các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh Bình Dương
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Phục vụ đào tạo, tài liệu nghiên cứu
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
x Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN x Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 2
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 2
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không?
(đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)Chưa
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không có