BCUD2025: Nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính sinh học của tinh dầu lá một số giống ổi (psidium sp.)
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu thành phần hoá học và hoạt tính sinh học của tinh dầu lá một số giống ổi (psidium sp.)
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Lưu Huỳnh Vạn Long
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 25 tháng 12 năm 2023
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:19.072024/KQNC
Ngày cấp: 10/07/2024 Cơ quan cấp: Trung tâm thông tin và thống kê Khoa học và Công nghệ (Sở KH&CN Bình Dương)
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND Tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Kết quả nghiên cứu của đề tài được ứng dụng vào: (i) đóng góp về mặt khoa học cung cấp đặc điểm hóa thực vật về thành phần hóa học trong các mẫu tinh dầu lá 6 giống ổi (Psidium sp.) trồng tại Tiền Giang, Việt Nạm; (ii) cung cấp kết quả in vitro hoạt tính kháng oxy hóa DPPH và khả năng gây độc tính tế bào ung thư vú MCF-7, hoạt tính diệt diệt bọ gậy, động vật thân mềm (nhuyễn thể) của các tinh dầu lá ổi để làm cơ sở cho những nghiên cứu ứng dụng sau này; (iii) áp dụng quy trình, kết quả nghiên cứu trong việc giảng dạy các học phần Tinh dầu (HOHO008), công nghệ chiết xuất tinh dầu và ứng dụng (CNTP007) trong năm học 2024-2025.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Cung cấp những kết quả nghiên cứu ban đầu cho biết về khả năng gây hoạt tính kháng oxy hóa DPPH, khả năng gây độc tính tế bào ung thư MCF-7 và hoạt tính diệt diệt bọ gậy, động vật thân mềm của vài mẫu tinh dầu lá ổi.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
x Khoa học tự nhiên x Khoa học công nghệ và kỹ thuật
x Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
x Cơ sở để hình thành Đề án KH x Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 1 bài báo
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 1 bài báo
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không?
(đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)
Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):
Không