BCUD2025: Nghiên cứu và đánh giá sử dụng đất ảnh hưởng đến nồng độ thuốc bảo vệ thực vật trong nước mặt: trường hợp sông Mã và các phụ lưu ở tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu và đánh giá sử dụng đất ảnh hưởng đến nồng độ thuốc bảo vệ thực vật trong nước mặt: trường hợp sông Mã và các phụ lưu ở tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Khoa khoa học quản lý
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Lê Trọng Diệu Hiền
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 23 tháng 11 năm 2022
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 34.082023/KQNC
Ngày cấp: 03/08/2023 Cơ quan cấp: Sở Khoa học và công nghệ Tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trường đại học Thủ Dầu Một
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
- Kết quả có giá trị khoa học đã đề xuất phương pháp để phân loại sử dụng đất, đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng đất đến môi trường.
- Kết quả nghiên cứu là phương tiện mới trong giảng dạy, là nguồn tài liệu tham khảo trong học tập và giảng dạy.
- Hỗ trợ các nhà quản lý đất đai phân loại hình sử dụng đất hàng năm nhanh, chính xác và tiết kiệm kinh phí, thời gian.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
x Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN x Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 1
· 1 bài báo đăng trên Tạp chí của đại học Quốc gia Tp.HCM, Tạp chí Phát triển Khoa học và Công nghệ – Khoa học Trái đất và Môi trường “Hiền L T D, Luân P H, Toàn D Q, Tu N D “Nghiên cứu và đánh giá sử dụng đất ảnh hưởng đến nồng độ thuốc bảo vệ thực vật trong nước mặt: Trường hợp sông Mã và các phụ lưu ở tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam‘.
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 1
· 1 bài báo đăng trên Tạp chí Quốc tế Geocarto International thuộc danh mục ISI (SCIE; Q1) “Trong Dieu Hien Le, Luan Hong Pham, Quang Toan Dinh, Thi Thuy Hang Nguyen & Thi Anh Thu Tran (2022) Rapid method for yearly LULC classification using Random Forest and incorporating time-series NDVI and topography: a case study of Thanh Hoa province, Vietnam, Geocarto International, DOI: 10.1080/10106049.2022.2123959”.
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không?
(đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)
Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):
Không