BCUD2025: Phân tích hiệu suất các hệ thống thu năng lượng trong mạng chuyển tiếp được đặc trưng bởi mật độ phân bố kênh Log-Normal
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Phân tích hiệu suất các hệ thống thu năng lượng trong mạng chuyển tiếp được đặc trưng bởi mật độ phân bố kênh Log-Normal
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Khoa khoa học quản lý
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Văn Hoàng Phương
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 25 tháng 8 năm 2022
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: /KQNC
Ngày cấp: Cơ quan cấp: Sở Khoa học và công nghệ Tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trường đại học Thủ Dầu Một
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
- Đề tài đã đề ra phương thức lai PSR-TSR trong mạng chuyển tiếp và thu hoạch năng lượng dựa trên kênh truyền log-normal. Đề xuất này được đánh giá là tính mới của đề tài và những phân tích về hiệu suất của hệ thống có thể làm tiền đề cho các nghiên cứu sau này. Ngoài ra, đề tài còn nghiên cứu việc lựa chọn rờ le tối ưu cho mạng cảm biến không dây thu thập năng lượng, Kết quả của nghiên cứu này được đánh giá là tiềm năng cho các nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
x Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN x Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 01
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 01
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không?
(đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)
Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không