BCUD2025: Tác động của năng lực quản trị đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài – Trường hợp vùng Đông Nam Bộ
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Tác động của năng lực quản trị đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài – Trường hợp vùng Đông Nam Bộ
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Văn Chiến
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 24 tháng 2 năm 2023.
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 16.062023/KQNC
Ngày cấp: 9/6/2023. Cơ quan cấp: Sở Khoa học và Công nghệ Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương.
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không):
Đề tài phục là nguồn tài liệu tham khảo cho học viên sau đại học các chuyên ngành thuộc quản trị kinh doanh, kinh tế học, và kinh doanh nói chung.
Kết quả nghiên cứu là gợi ý cho tỉnh Bình Dương và địa phương tại Đông Nam bộ về năng lực quản trị địa phương trong thời gian qua và đánh giá tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Kết quả nghiên cứu gợi ý giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo, môi trường kinh doanh, các chi phí chính thức và phi chính thức để cải thiện khả năng thu hút FDI.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Hiệu quả cho địa phương đánh giá lại năng lực quản trị và thu hút đầu tư.
Ý nghĩa khoa học: được tiếp tục mở rộng nghiên cứu, biên soạn thành tài liệu học tập cho bậc học trong Trường Đại học Thủ Dầu Một.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
x Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
x Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 02
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 00
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không?
(đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Có, có 01 thạc sĩ sử dụng kết quả đề tài trong nghiên cứu; có 02 tác giả đã tham khảo làm tài liệu, công bố tổng 02 bài trên tạp chí uy tín 0.75 điểm.
Học viên Nguyễn Thanh Tú, cao học ngành quản trị kinh doanh, Trường Đại học Thủ Dầu Một đã sử dụng kết quả đề tài để làm luận văn thạc sĩ.
Học viên Nguyễn Thanh Tú, cao học ngành quản trị kinh doanh, Trường Đại học Thủ Dầu Một đã tham khảo đề tài và công bố 02 bài trên tạp chí uy tín 0.75 điểm (Tạp chí Tài chính, 0.75 điểm).