BCUD2025: Thiết lập công thức tính chỉ số khô hạn từ ảnh vệ tinh Modis phục vụ đánh giá nguy cơ hạn hán tại Tây Nguyên
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Thiết lập công thức tính chỉ số khô hạn từ ảnh vệ tinh Modis phục vụ đánh giá nguy cơ hạn hán tại Tây Nguyên
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Viện Kỹ thuật – Công nghệ, trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: NCS. ThS. Trần Văn Thương
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 15 tháng 05 năm 2023
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: DT.21.02-063
Ngày cấp:.......................................................... Cơ quan cấp: trường ĐH Thủ Dầu Một
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: trường Đại học Thủ Dầu Một
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Đề tài đã phát triển một chỉ số khô hạn nông nghiệp đa biến (iMDI) từ dữ liệu vệ tinh MODIS trên cơ sở áp dụng thuật toán chuẩn hóa và tổng hợp. Chỉ số iMDI đã tổng hợp các chỉ số khô hạn trước đây về điều kiện thực vật (VCI), điều kiện nhiệt độ (TCI), và chỉ số ứng suất bốc thoát hơi (ESI). Chỉ số iMDI có khả năng phản ánh về điều kiện của độ ẩm trong sinh khối thực vật liên quan đến tình trạng mất cân bằng nước - thực trạng liên quan chặt chẽ đến hạn nông nghiệp. Tính khả thi của chỉ số khô hạn đã được đánh giá dựa trên tương quan Spearman giữa các chỉ số khô hạn từ dữ liệu viễn thám và chỉ số khô hạn tại các trạm khí tượng tại khu vực Tây Nguyên. Bên cạnh đó, hiệu quả của chỉ số khô hạn cũng được khẳng định thông qua quá trình đánh giá biến động khô hạn giai đoạn 2001-2020 và điều kiện sử dụng đất tại lãnh thổ nghiên cứu.
Dữ liệu về chỉ số khô hạn đã được đăng tải trên hệ thống cơ sở dữ liệu của Mendeley tại địa chỉ https://data.mendeley.com/datasets/w2dzy4r6vb/3 với mã DOI http://dx.doi.org/10.17632/w2dzy4r6vb.3. Mendeley Data là kho lưu trữ dữ liệu nghiên cứu mở, miễn phí sử dụng, cho phép các nhà nghiên cứu công khai dữ liệu nghiên cứu của họ. Một số tạp chí Elsevier hợp tác với Mendeley Data để cung cấp dữ liệu nghiên cứu cơ bản. Các bộ dữ liệu được liên kết với bài báo đang được đề cập, giúp người đọc có thể truy cập nó.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
- Đề tài sử dụng đa dạng các phương pháp theo đúng hướng tiếp cận của các nước tiên tiến, nên sẽ là tiền đề cho các nhà khoa học và các tổ chức khác tham khảo để ứng dụng cho những khu vực có điều kiện tương tự.
- Bộ chỉ số khô hạn được đề xuất trong nghiên cứu nhằm phục vụ cho các phân tích khác nhau có tính toàn diện, đầy đủ và đại diện cho các vấn đề chính liên quan đến đánh giá nguy cơ hạn.
- Kết quả nghiên cứu làm cơ sở khoa học để triển khai phương pháp ứng dụng của để tài cho các vùng có điều kiện tương tự.
- Kết quả nghiên cứu đề tài có tính mới, sáng tạo trên cơ sở ứng dụng công nghệ viễn thám đa thời gian thông qua việc sử dụng và kết hợp các nguồn tư liệu viễn thám và bản đồ đã công bố giúp giảm giá thành và nâng cao chất lượng khoa học và độ chính xác sản phẩm nghiên cứu của đề tài so với các phương pháp nghiên cứu truyền thống khác (đo vẽ, điều tra và khảo sát).
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
x Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
x Khoa học tự nhiên x Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH x Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 1
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 5
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không?
(đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...) Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):