BCUD2025: Vai trò của nguồn nhân lực trong mối quan hệ giữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và xuất khẩu tại các quốc gia ASEAN
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Vai trò của nguồn nhân lực trong mối quan hệ giữa vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và xuất khẩu tại các quốc gia ASEAN
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
þ Đề tài khoa học và công nghệ
£ Dự án SXTN
|
£ Đề án khoa học
£ Dự án khoa học và công nghệ
|
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Hồng Thu
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 08/6/2023
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:
Ngày cấp: Cơ quan cấp: Sở KHCN tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Tài liệu tham khảo cho sinh viên, học viên, nhà nghiên cứu
- Là tài liệu cần cho công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại các quốc gia Asean trong mối quan hệ giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài và xuất khẩu. Góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội tại các quốc gia này. Đồng thời là nguồn tài liệu tham khảo cần thiết cho sinh viên ngành tài chính Ngân hàng của Trường Đại học Thủ Dầu Một cũng như các cơ sở giáo dục đại học khác trong tỉnh và trong khu vực
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?:
(đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
£ Khoa học tự nhiên
£ Khoa học nông nghiệp
þ Khoa học xã hội
|
£ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
£ Khoa học y-dược
£ Khoa học nhân văn
|
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
£ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN
£ Cơ sở để hình thành Đề án KH
þ Hình thức khác: Tài liệu tham khảo học tập
|
£ Phát triển công nghệ mới
£ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
|
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 01
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...):
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):