BCUD2025: Xây dựng một số mã có khả năng tự sửa lỗi ứng dụng trong lý thuyết điều khiển
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
1.1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng một số mã có khả năng tự sửa lỗi ứng dụng trong lý thuyết điều khiển
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Lưu Thị Hiệp
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 30 tháng 03 năm 2023.
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 20.062023
Ngày cấp: 16/06/2023. Cơ quan cấp: Trung tâm thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ Bình Dương, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương.
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương.
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Nghiên cứu đã đưa ra được cấu trúc tổng quát của tất cả các mã vòng có độ dài 5ps trên
. Khoảng cách Hamming của tất cả các lớp mã vòng có độ dài 5ps
cũng đã được đưa ra. Hơn nữa, nghiên cứu cũng đã đưa ra được điều kiện để một mã vòng là các mã có khoảng cách lớn nhất (MDS). Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa trong lý thuyết thông tin, trong lý thuyết mã hóa. Đề tài cũng góp phần xây dựng bộ tài liệu tham khảo chuyên sâu thuộc chuyên ngành Toán giải tích, Toán ứng dụng. Các báo cáo, bài báo từ kết quả đề tài có thể sử dụng làm tài liệu hỗ trợ cho công tác đào tạo học viên cao học, nghiên cứu sinh.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Các báo cáo, bài báo từ kết quả đề tài có thể phục vụ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
X Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN X Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 1
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 1
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không?
(đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)
Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không