Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bình Dương, giai đoạn 1997 - 2014
Đề tài khoa học và công nghệ
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bình Dương, giai đoạn 1997 - 2014
1.2. Loại hình nhiệm vụ : Đề tài khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Vũ Hải Thiên Nga
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày4 tháng 3 năm 2016
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:62.082016
Ngày cấp: 22/8/2016 Cơ quan cấp: Trung tâm thông tin và thống kê khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Làm tư liệu giảng dạy và học tập cho giảng viên, giáo viên, sinh viên trong học tập địa lí địa phương, địa lí kinh tế - xã hội và nghiên cứu các chuyên đề liên quan đến chất lượng cuộc sống.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có): đề tài mang ý nghĩa khoa học cao. Đề tài đã đánh giá các nguồn lực ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống dân cư, cũng như đánh giá chung những thành tựu và khó khăn của quá trình nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư tỉnh Bình Dương.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: Khoa học xã hội
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?: Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 3
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): a