Nghiên cứu hiện tượng tăng tốc sinh học của trẻ em từ 8-15 tuổi ở một số trường tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Đề tài khoa học và công nghệ
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu hiện tượng tăng tốc sinh học của trẻ em từ 8-15 tuổi ở một số trường tiểu học và trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1.2. Loại hình nhiệm vụ: Đề tài khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một
Khoa KHTN- Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Thị Thu Hiền
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 01 tháng 6 năm 2016
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 57.072016
Ngày cấp: ngày 25 tháng 7 năm 2016 Cơ quan cấp: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Ứng dụng vào công tác giảng dạy về Sinh lý trẻ em cho giáo viên Tiểu học và Giáo viên mầm non. Ứng dụng vào công tác giáo dục sực khoẻ sinh sản cho học sinh Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Góp phần giáo dục sức khoẻ vị thành niên cho học sinh Tiểu học và Trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: Khoa học tự nhiên
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?: Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 2
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 0 A