Tên nhiệm vụ: Biện pháp nâng cao hiệu quả phòng, chống bạo lực học đường cho học sinh trường tiểu học trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Biện pháp nâng cao hiệu quả phòng, chống bạo lực học đường cho học sinh trường tiểu học trên địa bàn huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình Dương
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ
Dự án SXTN
|
Đề án khoa học
Dự án khoa học và công nghệ
|
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Trần Văn Trung
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 09 tháng 4 năm 2021
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:
Ngày cấp: Cơ quan cấp: Sở khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
- Đề tài nêu rõ được tầm qua trọng của công tác phòng chống BLHĐ ở Tiểu học. Tính ứng dụng cao, có thể áp dụng cho các trường tiểu học trong hoạt động phòng chống bạo lực học đường.
- Giúp cho các nhà quản lý giáo dục ở các trường Tiểu học nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng và có những biện pháp quản lý phòng chống BLHĐ cụ thể, rõ nét, hiệu quả hơn.
- Bồi dưỡng, tập huấn cho CBQL và giáo viên. Tổ chức chuyên đề với học sinh.h.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
- Đóng góp vào các tài liệu tham khảo thiết thực cho giảng dạy đại học, sau đại học và nghiên cứu chuyên ngành.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
Khoa học tự nhiên
Khoa học nông nghiệp
x Khoa học xã hội
|
Khoa học công nghệ và kỹ thuật
Khoa học y-dược
Khoa học nhân văn
|
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN
Cơ sở để hình thành Đề án KH
Hình thức khác: ………………………
|
Phát triển công nghệ mới
x Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
|
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 02
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...):................................................................
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):