Tên nhiệm vụ: Công tác quản lý đô thị ở Bình Dương
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Công tác quản lý đô thị ở Bình Dương
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
☑ Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Trương Hoàng Trương
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 12 tháng 12 năm 2019
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 01.012020
Ngày cấp: 09/01/2020 Cơ quan cấp: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND Tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Đề tài là một bộ phận của chương trình nghiên cứu “20 năm đô thị hóa tỉnh Bình Dương - những vấn đề thực tiễn” đã đặt ra mục tiêu làm rõ con đường đô thị hóa của tỉnh Bình Dương trên các khía cạnh văn hóa, xã hội, quản lý đô thị.
Đề tài bước đầu đánh giá nhu cầu và thực trạng của công tác quản lý đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương, có đưa ra những đề xuất kiến nghị phù hợp cho nâng cao chất lượng và việc hoạch định nguồn nhân lực cho ngành quản lý đô thị.
Từ kết quả của đề tài, chủ nhiệm và các thành viên đã xuất bản 1 bài tạp chí khoa học, 2 bài kỷ yếu hội thảo khoa học.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Bản nghiệm thu và các bài tạp chí, bài đăng kỷ yếu hội thảo là tư liệu cho việc hoạch định chính sách về ngành quản lý đô thị.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
☑ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH ☑ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 1 bài tạp chí, 2 bài kỷ yếu khoa học
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):
Công trình nghiên cứu này góp phần bổ sung thêm tài liệu phục vụ cho việc đào tạo nguồn nhân lực quản lý đô thị ở Việt Nam.