Tên nhiệm vụ: Khai phá luồng dữ liệu văn bản
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Khai phá luồng dữ liệu văn bản
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Võ Thị Hồng Thắm
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 30 tháng 09 năm 2022
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 64.112022/KQNC
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Gom cụm luồng văn bản ngắn có thể được áp dụng để giải quyết nhiều nhiệm vụ liên quan đến lĩnh vực phân tích mạng xã hội, như phát hiện sự kiện, phân tích xu hướng, tóm tắt văn bản, đa dạng hóa kết quả tìm kiếm, khuyến nghị tin tức, đề tài nghiên cứu đề xuất mô hình mới cho bài toán gom cụm (chủ đề) trên luồng văn bản cho độ chính xác cao hơn so với các mô hình công bố gần đây.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Các mô hình, thuật toán đề xuất đều có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, hệ thống được xây dựng có ý nghĩa thực tiễn cao, phục vụ nhu cầu khai phá thông tin của đông đảo người dùng trong thời đại thông tin như hiện nay.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên x Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
x Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 1
1 bài kỷ yếu Hội nghị Quốc tế, SCIE-Q1. “Tham Vo (2021). “GOWSeqStream: an integrated sequential embedding and graph-o f-words for short text stream clustering”. In: Neural Computing and Applications,1-21. (ISSN: 1433-3058). (SCIE/Q1 indexed).
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sĩ, Thạc sĩ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không