Tên nhiệm vụ: Mức sống dân cư Vùng Đông Nam Bộ qua kết quả khảo sát mức sống dân cư Việt Nam năm 2008; 2010; 2012; 2014; 2016; 2018
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Mức sống dân cư Vùng Đông Nam Bộ qua kết quả khảo sát mức sống dân cư Việt Nam năm 2008; 2010; 2012; 2014; 2016; 2018
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Quang Giải
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 02 tháng 12 năm 2021
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 10.012022/KQNC
Ngày cấp: 05/01/2022
Cơ quan cấp: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Từ kết quả của đề tài nghiên cứu, chủ nhiệm đề tài đã xuất bản 03 bài Tạp chí (có chỉ số ISSN); 01 sách chuyên khảo. Theo đó những công bố này đã được chủ nhiệm đề tài gửi tặng đến Thư viện Trường Đại học Thủ Dầu Một, Thư viện Trường Đại học Khoa học Xã hội - Nhân văn (ĐHQG TP.HCM); Thư Viện Tổng hợp (TP.HCM); Một số trường đại học, Viện nghiên cứu có liên quan đến đề tài này.
Đặc biệt gửi tặng đến nhiều nhà nghiên cứu trong cả nước thông qua một số hội thảo chuyên môn. Hơn thế nữa, chủ nhiệm đề tài dùng làm tài liệu, minh chứng cụ thể vào bài giảng của mình trong một số học phần như: Phương pháp nghiên cứu khoa học; Tư duy biện luận; Xã hội học; … tại Trường Đại học Thủ Dầu Một.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Từ việc xuất bản những ấn phẩm nêu là những gợi mở, tài liệu tham khảo quan trọng cho việc tư vấn, phản biện và hoạch định chính sách; xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương trong Vùng Đông Nam Bộ. Đồng thời là nguồn tài liệu, sách chuyên khảo phục vụ cho công tác nghiên cứu và đào tạo của Trường Đại học Thủ Dầu Một nói riêng và những trường, viện nghiên cứu trong Vùng Đông Nam Bộ; cũng như cả nước.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
x Khoa học xã hội x Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ x Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: Nghiên cứu và đào tạo
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 03 bài tạp chí; 01 sách chuyên khảo
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không?
(đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):