Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu hoạt tính kháng Sâu khoang (Spodoptera litura) hại rau lang của tinh dầu từ một số loài thực vật ở Bình Dương
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu hoạt tính kháng Sâu khoang (Spodoptera litura) hại rau lang của tinh dầu từ một số loài thực vật ở Bình Dương
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
☑ Đề tài khoa học và công nghệ
⬜ Dự án SXTN
|
⬜ Đề án khoa học
⬜ Dự án khoa học và công nghệ
|
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Trần Thanh Hùng
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 23 tháng 5 năm 2019
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 161.102019
Ngày cấp: 07/10/2019 Cơ quan cấp: Sở Khoa học công nghệ tỉnh Bình Dương.
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
- Đề tài cung cấp cơ sở cho việc nghiên cứu các biện pháp để phòng trừ sâu hại cây trồng không gây tác động xấu đến môi trường và sức khỏe con người.
- Đề tài được ứng dụng làm tài liệu nghiên cứu, giảng dạy và học tập cho giảng viên, học viên cao học, sinh viên trường Đại học Thủ Dầu Một và những người quan tâm.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
⚫ Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?:
(đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
⌧ Khoa học tự nhiên
⬜ Khoa học nông nghiệp
⬜ Khoa học xã hội
|
⬜ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
⬜ Khoa học y-dược
⬜ Khoa học nhân văn
|
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
⬜ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN
⬜ Cơ sở để hình thành Đề án KH
⌧ Hình thức khác: Tài liệu giảng dạy, nghiên cứu và học tập, gợi mở các đề tài nghiên cứu khoa học, khóa luận, luận văn
|
⬜ Phát triển công nghệ mới
⬜ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
|
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 3
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...):
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):
Được ứng dụng để hướng dẫn 1 đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên và 1 khóa luận tốt nghiệp