Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu khả năng ức chế ăn mòn của cao lá bần cho thép cacbon trong môi trường axit clohydric.
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu khả năng ức chế ăn mòn của cao lá bần cho thép cacbon trong môi trường axit clohydric.
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Trần Đình Mạnh
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 09 tháng 06 năm 2022.
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 45.072022
Ngày cấp: 29/07/2022. Cơ quan cấp: Trung tâm thông tin và Thống kê khoa học và công nghệ Bình Dương, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương.
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương.
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Nghiên cứu đã chứng minh được cao nước lá cây bần chua là một chất ức chế hỗn hợp với hiệu suất ức chế cao nhất đạt 98.06% đối với thép cacbon trong môi trường HCl 1 M ở nồng độ 2500 ppm thông qua các phương pháp điện hóa và phân tích bề mặt. Kết quả của nghiên cứu đã được sinh viên chuyên ngành hóa học, thực phẩm, trường đại học Thủ Dầu Một tham khảo để tiến hành các nghiên cứu tương tự.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Thông qua kết quả của đề tài là nguồn cơ sở dữ liệu cho sinh viên, học viên ngành vật liệu, hóa học, thực phẩm trong cả nước tham khảo. Việc tận dụng các nguyên liệu thực vật như một chất ức chế ăn mòn tự nhiên, an toàn, thân thiện môi trường thay thế chất ức chế ăn mòn từ hóa học.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
X Khoa học tự nhiên X Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN X Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 1
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)
Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):
Không