Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu nâng cao tính chất điện loại p của vật liệu SnO2 bằng cách đồng pha tạp kim loại và phi kim trong cấu trúc đa lớp bán dẫn loại p và n: hướng đến ứng dụng thiết bị quang điện và xử lý môi trường
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu nâng cao tính chất điện loại p của vật liệu SnO2 bằng cách đồng pha tạp kim loại và phi kim trong cấu trúc đa lớp bán dẫn loại p và n: hướng đến ứng dụng thiết bị quang điện và xử lý môi trường
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ
Dự án SXTN
|
Đề án khoa học
Dự án khoa học và công nghệ
|
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Thị Kim Chung
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 10 tháng 12 năm 2021
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: Ngày cấp: Cơ quan cấp: Sở khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
- Đề tài nghiên cứu và chế tạo màng oxit dẫn điện trong suốt SnO2 loại p đồng pha tạp Zn và N (ZnTO) với sự thay đổi phần tram khí N2 trong hỗn hợp khí phún xạ bằng phương pháp phún xạ magnetron DC; (2) Đề tài đã giải thích ảnh hưởng của đồng pha tạp nguyên tố Zn và N lên tính chất quang, điện và cấu trúc tinh thể của màng dẫn điện trong suốt loại p SnO2
- Màng được chế tạo đã đáp ứng được những yêu cầu cho các ứng dụng trên các thiết bị quang điện trong thực tế với độ linh động, nồng độ hạt tải cũng như độ trong suốt cao và độ nhạy sáng cao, ổn định trong thời gian dài và có giá thành rẻ; (2) Đưa ra 1 quy trình chế tạo màng ZnTO bằng phương pháp phún xạ magnetron DC
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
- Kết quả nghiên cứu thu được của đề tài có thể ứng dụng trong pin mặt trời với chi phí sản xuất và giá thành rẻ
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
Khoa học tự nhiên
Khoa học nông nghiệp
Khoa học xã hội
|
X Khoa học công nghệ và kỹ thuật
Khoa học y-dược
Khoa học nhân văn
|
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN
Cơ sở để hình thành Đề án KH
Hình thức khác:
|
Phát triển công nghệ mới
X Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
|
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 01
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...):
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):