Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu triển khai ứng dụng năng lượng mặt trời cho người dân Làng bè Tân Mai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu triển khai ứng dụng năng lượng mặt trời cho người dân Làng bè Tân Mai, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
X Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Xã Thạnh Hội, Bạch Đằng
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Thanh Tùng
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 5 tháng 5 năm 2022
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:
Ngày cấp:.......................................................... Cơ quan cấp:........................................
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Dựa vào phương pháp nghiên cứu xuyên ngành, đề tài đã cho thấy tính tích hợp tri thức từ nhiều bên liên quan, do đó giá trị của một số sản phẩm sẽ được nâng lên mà những đề tài chuyên sâu khác khó đạt được.
Việc trang bị cho Cù lao Rùa những sản phẩm ứng dụng cụ thể từ năng lượng mặt trời đã đem lại lợi ích không những là vật chất mà còn là tinh thần của việc Sống xanh
Phục vụ cộng đồng tại bến đò, Thư viện cù lao Rùa, ấp Thạnh Hiệp, xã Thạnh Hội, TX Tân Uyên, Bình dương từ tháng 12/2021 đến nay
Chương sách của sách Phương pháp nghiên cứu xuyên ngành
Tủ mát dùng NLMT, cung cấp rau quả miễn phí phục vụ cộng đồng
Hệ thống đèn NLMT, WIFI phục vụ cộng đồng, camera hỗ trợ quản lý dân cư
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên X Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):