Tên nhiệm vụ: Người Mường ở Bình Dương
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Người Mường ở Bình Dương
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
X Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Đinh Thị Yến
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 06 tháng 03 năm 2020
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:02.012021/KQNC
Ngày cấp: 08/01/2021 Cơ quan cấp: Trung tâm Thông tin và Thống kê KH&CN, Sở KHCN tỉnh Bình Dương.
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND Tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
- Báo cáo kết quả nghiên cứu được lưu trữ tại Thư viện Trường Đại học Thủ Dầu Một làm tài liệu tham khảo phục vụ giảng viên và sinh viên thuộc khối khoa học xã hội và nhân văn của Trường.
- Kết quả nghiên cứu là cơ sở để tiếp tục nghiên cứu mở rộng mang tính ứng dụng, xuyên ngành, có thể chuyển giao đến các Sở ban ngành tỉnh Bình Dương tham khảo cho công tác định hướng phát triển phát triển bền vững cho các tộc người thiểu số ở Bình Dương.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
x Khoa học xã hội x Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH X· Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
X Hình thức khác: Cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu mới
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 1
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 1
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 0
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):