Tên nhiệm vụ: Những vấn đề kinh tế chính trị quốc tế, hội nhập phát triển quốc tế
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Những vấn đề kinh tế chính trị quốc tế, hội nhập phát triển quốc tế
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ
£ Dự án SXTN
|
£ Đề án khoa học
£ Dự án khoa học và công nghệ
|
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Ngọc Dung
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 27 tháng 7 năm 2021
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: Ngày cấp: Cơ quan cấp: Sở khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
- Đề tài đã góp phần làm rõ những vấn đề: (1) Vấn đề kinh tế - chính trị quốc tế, bao gồm: khái niệm “ Kinh tế - chính trị quốc tế”, các lý thuyết tiếp cận căn bản, thương mại và thị trường, quan hệ giữa chính trị với thị trường, cán cân thương mại, chuỗi giá trị toàn cầu, tổ chức thương mại thế giới, tiền bạc và kinh doanh, đầu tư trực tiếp nước ngoài; (2) Hội nhập và phát triển quốc tế trong đó trình bày khái niệm hội nhập quốc tế, các lý thuyết hội nhập quốc tế, hội nhập khu vực, hội nhập toàn cầu, phát triển quốc tế, các lý thuyết phát triển, quan hệ Bắc – Nam, hỗ trợ nước ngoài. Nhận thức các hiện tượng quan hệ quốc tế trên lập trường thế giới quan Mac xít và chủ nghĩa quốc gia chân chính vì hòa bình , hợp tác, phát triển ( khác rất nhiều so với thế giới quan của các học giả phương Tây).
- Hệ thống những tri thức mới phục vụ cho nghiên cứu, giảng dạy, học tập của giảng viên, sinh viên.
- Dùng làm tài liệu khi xây dựng đề cương môn học hoặc xây dựng chương trình đào tạo, chuẩn đầu ra
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
£ Khoa học tự nhiên
£ Khoa học nông nghiệp
x Khoa học xã hội
|
£ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
£ Khoa học y-dược
£ Khoa học nhân văn
|
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
£ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN
£ Cơ sở để hình thành Đề án KH
£ Hình thức khác:
|
£ Phát triển công nghệ mới
x Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
|
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 02
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không