Tên nhiệm vụ: Rút trích tài liệu tương đồng
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Rút trích tài liệu tương đồng
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
X Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Võ Thị Hồng Thắm
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 25 tháng 11 năm 2021
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 34.062022/KQNC
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Đề tài sử dụng kỹ thuật gom cụm luồng văn bản là một quá trình phân vùng/nhóm một tập hợp các tài liệu trên luồng văn bản chưa được gắn nhãn vào k chủ đề cụ thể với mục tiêu: (1) Nghiên cứu ứng dụng cải tiến các thuật toán, mô hình vào rút trích từ khóa tương đồng, tài liệu tương đồng thực nghiệm trên dữ liệu tiếng Việt; (2) Trích xuất các tập dữ liệu kết quả để phục vụ cho các nghiên cứu sâu hơn. Tập dữ liệu dùng để nghiên cứu và chạy thực nghiệm dự kiến gồm các bài báo điện tử được tải về từ các trang báo điện tử của Việt Nam.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Về thực tiễn, các mô hình, thuật toán đề xuất đều có thể ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, hệ thống được xây dựng có ý nghĩa thực tiễn cao, phục vụ nhu cầu khai phá thông tin của đông đảo người dùng trong thời đại cách mạng công nghiệp 4.0 như hiện nay.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên x Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
x Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 2
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sĩ, Thạc sĩ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không