Tên nhiệm vụ: Sàng lọc và khảo sát hoạt tính ức chế tế bào ung thư dạ dày của một số loại rau cải Việt Nam
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Sàng lọc và khảo sát hoạt tính ức chế tế bào ung thư dạ dày của một số loại rau cải Việt Nam
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Trường Đại Học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Ngô Đại Hùng
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 27 tháng 06 năm 2022
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 56.092022/KQNC
Ngày cấp: 06/09/2022 Cơ quan cấp: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Cao chiết rau dền đỏ Amaranthus tricolor (ATE) đã được chọn để khảo sát sâu hơn vì hoạt tính ức chế enzyme tyrosinase tốt. Nghiên cứu đã xác định hàm lượng tổng phenolic và anthocyanin lần lượt là 35 mg/g cao chiết và 0,85 mg/g cao chiết. ATE ức chế tyrosinase của nấm và tyrosinase nội bào ở giá trị IC50 lần lượt là 242,2 ± 9,5 µg/ml và 202,9 ± 11,6 µg/ml. Hơn nữa, ATE làm giảm (30 ± 5)% lên sự sản sinh melanin từ tế bào hắc tố tại nồng độ 400 µg/ml. Ngoài ra, ATE đã khử gốc oxi hoá DPPH với giá trị EC50 là 189,2 ± 8,9 µg/ml và loại bỏ sự hình thành các gốc tự do trong tế bào. Hơn thế nữa, cao chiết rau dền đỏ còn bộc lộ khả năng rất tiềm năng trong việc bảo vệ da chuột chống lại tác nhân gây lão hoá da của tia UV. Những kết quả này cho thấy chiết xuất rau dền đỏ Amaranthus tricolor có tác dụng tiềm năng trong việc bảo vệ chống lại sự lão hoá da o bức xạ UV gây ra, cho thấy giá trị của nó trong các công thức sản phẩm làm sáng da.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Kết quả đề tài có thể làm cơ sở ứng dụng sản xuất sản phẩm mới có tác dụng bảo vệ da và ngăn ngừa các tác hại do UV gây ra. Kết quả thí nghiệm dự kiến được sử dụng cho những nghiên cứu chuyên sâu tiếp theo.
Sản phẩm của đề tài có thể được sử dụng để làm nguyên liệu cho ngành thực phẩm và mỹ phẩm. Do đó, các đơn vị dự kiến ứng dụng các kết quả đề tài bao gồm: các công ty sản xuất thực phẩm chức năng, doanh nghiệp sản xuất mỹ phẩm,...
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
x Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
x Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 01
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sĩ, Thạc sĩ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không