Tên nhiệm vụ: Sử dụng Se kết hợp phế phẩm nông nghiệp ức chế độc chất Cu hấp thụ lên cây cải thìa (Brassica rapa chineniss) trong điều kiện giả định đất ô nhiễm.
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Sử dụng Se kết hợp phế phẩm nông nghiệp ức chế độc chất Cu hấp thụ lên cây cải thìa (Brassica rapa chineniss) trong điều kiện giả định đất ô nhiễm.
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Khoa Khoa học quản lý – Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Trần Thị Anh Thư
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 13 tháng 4 năm 2022
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 36.072022/KQNC
Ngày cấp: 14/7/2022; Cơ quan cấp: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Ủy ban nhân dân Tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
- Kết quả đề tài là một hướng đi mới cho công nghệ xử lý ô nhiễm kim loại nặng trong đất thuộc chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường.
- Kết quả đề tài là nguồn tài liệu tham khảo quan trọng cho các môn học về Quản lý tài nguyên đất cho giảng viên và sinh viên.
- Kết quả đề tài phục vụ công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên Chương trình ngành Quản lý tài nguyên và môi trường - Trường Đại học Thủ Dầu Một.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
- Giải quyết vấn đề ô nhiễm kim loại nặng trong đất với chi phí thấp, thao tác bón phân đơn giản.
- Hỗ trợ cho các doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh Bình Dương ứng dụng công nghệ trong sản xuất nông nghiệp sạch theo hướng VietGAP, đủ điều kiện xuất khẩu ra nước ngoài.
- Giải quyết vấn đề thải bỏ phế phẩm nông nghiệp, tăng mỹ quan đô thị.
- Giảm nồng độ kim loại nặng trong loại rau ăn hàng ngày.
- Tăng dưỡng chất Selen cần thiết cho cơ thể.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
x Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
□ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN x Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước:
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 01
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)
Không.
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có):
Hướng dẫn 03 sinh viên khóa K2017 thực hiện báo cáo tốt nghiệp đã bảo vệ thành công (2020-2021).
Hướng dẫn 01 nhóm sinh viên khóa K2018 nghiên cứu khoa học và đạt giải Nhì cấp trường (2020-2021).