Tên nhiệm vụ: Tác động của thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài lên chất lượng môi trường sống tại Việt Nam
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Tác động của thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài lên chất lượng môi trường sống tại Việt Nam
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
🗷Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Văn Chiến
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 16 tháng 4 năm 2021.
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 25.052021/KQNC
Ngày cấp: 18/5/2021. Cơ quan cấp: Sở Khoa học và Công nghệ Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương.
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không):
Đề tài phục là nguồn tài liệu tham khảo cho học viên sau đại học các chuyên ngành thuộc kinh tế học, tài chính ngân hàng và kinh doanh nói chung.
Kết quả nghiên cứu là gợi ý cho các địa phương trong địa bàn nghiên cứu tham khảo phục vụ cho quá trình quản lý và xây dựng kế hoạch phát triển mối quan hệ, kinh tế - xã hội giữa thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và chất lượng môi trường.
Kết quả nghiên cứu là cơ sở để tiếp tục nghiên cứu mở rộng mang tính ứng dụng, xuyên ngành, gắn giữa đầu tư và môi trường.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Hiệu quả cho địa phương trong nâng cao chất lượng thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, đặc biệt dự án đầu tư xanh gắn với tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
Ý nghĩa khoa học: được tiếp tục mở rộng nghiên cứu, biên soạn thành tài liệu học tập cho bậc học trong Trường Đại học Thủ Dầu Một.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
🗷Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
🗷Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 01
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 01
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Có, có 01 thạc sĩ sử dụng kết quả đề tài trong nghiên cứu.