Tên nhiệm vụ: Thực trạng hoạt động giáo dục phòng tránh xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Thực trạng hoạt động giáo dục phòng tránh xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường trung học phổ thông huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
x Đề tài khoa học và công nghệ
Dự án SXTN
|
Đề án khoa học
Dự án khoa học và công nghệ
|
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Nguyễn Hữu Hào
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 29 tháng 9 năm 2021
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số: 15.012022/KQNC Ngày cấp: 26/01/2022 Cơ quan cấp: Sở khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục phòng tránh XHTD cho học sinh THPT. Đề tài đã đề cập khá rõ các điều kiện giáo dục phòng tránh xâm hại tình dục cho học sinh THPT cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động giáo dục phòng tránh XHTD cho học sinh trung học phổ thông.
- Bổ sung thêm cơ sở lý luận về hoạt động giáo dục phòng tránh XHTD cho học sinh THPT; Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục phòng tránh XHTD cho học sinh THPT trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận; Đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục phòng tránh XHTD cho học sinh THPT trên địa bàn huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
Khoa học tự nhiên
Khoa học nông nghiệp
x Khoa học xã hội
|
Khoa học công nghệ và kỹ thuật
Khoa học y-dược
Khoa học nhân văn
|
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới?:
Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN
Cơ sở để hình thành Đề án KH
Hình thức khác: ………………………
|
Phát triển công nghệ mới
x Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
|
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 02
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không