Tên nhiệm vụ: Thực trạng và giải pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm tại tỉnh Bình Dương.
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Thực trạng và giải pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm tại tỉnh Bình Dương.
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
X Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả:
Khoa Sư Phạm/ Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Đoàn Thị Mỹ Linh
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 15 tháng 04 năm 2022
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:37.072022/KQNC
Ngày cấp:.14/07/2022 Cơ quan cấp: Trung tâm thông tin và thống kê khoa học và công nghệ, Sở Khoa học Công nghệ, tỉnh Bình Dương.
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Hiệu quả trong giáo dục và đào tạo, đề tài giúp giáo viên, những nhà quản lý có cái nhìn toàn diện cụ thể về thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học và vận dụng những biện pháp của đề tài đề ra để giáo dục mang lại hiệu quả hơn.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại có ý nghĩa khoa học đối với sinh viên và giảng viên như làm tài liệu tham khảo cho sinh viên trong thực hiện nghiên cứu đề tài nghiên cứu khoa học, vận dụng các biện pháp đề xuất trong giảng dạy học phần giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học và học phần tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học giúp sinh viên nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thông qua tồ chức hoạt động trải nghiệm.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
X Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH X Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ: 2
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 2
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế: 0
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...)
Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không