Tên nhiệm vụ: Vùng liên kết đô thị Bình Dương - Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Động lực phát triển
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Vùng liên kết đô thị Bình Dương - Thành phố Hồ Chí Minh - Đồng Nai - Động lực phát triển
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
☑ Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Trương Hoàng Trương
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 13 tháng 12 năm 2022
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:
Ngày cấp: Cơ quan cấp: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND Tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Công trình nghiên cứu đã đi sâu vào phân tích khía cạnh động lực và những liên kết của TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương và Đồng Nai với các địa phương bên ngoài vùng.
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, nhóm tác giả đã xuất bản 1 bài đăng tạp chí khoa học và 1 bài hội thảo quốc tế. Đây là tài liệu tham khảo cần thiết khi nghiên cứu về chủ đề liên kết vùng giữa các địa phương.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Bản nghiệm thu và các bài tạp chí, bài đăng kỷ yếu hội thảo là tư liệu cho việc hoạch định chính sách về liên kết vùng đô thị. Nhà nghiên cứu, nhà hoạch định chính sách và sinh viên có thể tham khảo khi nghiên cứu, quy hoạch về liên kết vùng. Cụ thể, tài liệu này phục vụ cho công tác đào tạo về quy hoạch và quản lý đô thị, trường Đại học Thủ Dầu Một; tham khảo cho việc hoạch định chính sách của Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai trong việc phối hợp liên kết và phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và vùng; tài liệu cho thư viện trường Đại học Thủ Dầu Một; tài liệu tham khảo cho công tác quy hoạch đô thị, quy hoạch kinh tế - xã hội của Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
☑ Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH ☑ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 1 bài tạp chí, 1 bài kỷ yếu khoa học
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không