Tên nhiệm vụ: Xây dựng mô hình du lịch MICE dựa trên di sản văn hóa ở cù lao Thạnh Hội, Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
I. PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng mô hình du lịch MICE dựa trên di sản văn hóa ở cù lao Thạnh Hội, Bạch Đằng, thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp):
□ Đề tài khoa học và công nghệ □ Đề án khoa học
□ Dự án SXTN □ Dự án khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Xã Thạnh Hội, Bạch Đằng
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Trần Hạnh Minh Phương
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức: ngày 04 tháng 04 năm 2024
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:
Ngày cấp:.......................................................... Cơ quan cấp:........................................
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Nghiên cứu thực hiện theo hướng tiếp cận xuyên ngành vừa có ý nghĩa khoa học: những người dân sống lâu đời, am hiểu về vùng đất cù lao cùng tham gia thảo luận với nhà khoa học để nhận diện được đặc trưng văn hóa cù lao vừa mang lại lợi ích cụ thể là nhà khoa học cùng với công ty du lịch Bình Dương, phối hợp cùng với các nhà vườn tổ chức tour du lịch sinh thái, văn hóa và tâm linh để phát huy và bảo tồn di sản văn hóa cù lao ở Bình Dương một cách thiết thực; phối hợp với giảng viên ngành địa thiết kế bài học trải nghiệm cho sinh viên ngành du lịch văn hóa, du lịch tâm linh.
1.9. Nếu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
Quảng bá di sản văn hóa của hai cù lao đến với công chúng, làm tăng số du khách đến với cù lao
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?: (đánh dấu chọn lĩnh vực phù hợp)
□ Khoa học tự nhiên □ Khoa học công nghệ và kỹ thuật
□ Khoa học nông nghiệp □ Khoa học y-dược
x Khoa học xã hội □ Khoa học nhân văn
2.2. Kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có được sử dụng để giải quyết vấn đề thực tế, là cơ sở để đề xuất những nội dung nghiên cứu hoặc những vấn đề mới ?:
□ Cơ sở để xây dựng Dự án SXTN □ Phát triển công nghệ mới
□ Cơ sở để hình thành Đề án KH □ Được ứng dụng giải quyết vấn đề thực tế
□ Hình thức khác: ………………..
2.3. Số lượng công bố khoa học, văn bằng sở hữu công nghiệp có nguồn gốc từ kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
2.3.1. Số lượng công bố trong nước: 1
2.3.2. Số lượng công bố quốc tế:
2.4. Từ ứng dụng kết quả của đề tài, có hình thành yêu cầu bảo hộ sở hữu công nghiệp không? (đơn yêu cầu bảo hộ; bằng bảo hộ được cấp,...): Không
2.5. Việc ứng dụng kết quả của đề tài khoa học và công nghệ có góp phần vào đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ không? (cho biết số Tiến sỹ, Thạc sỹ sử dụng kết quả của đề tài cho nội dung luận án, luận văn của mình, nếu có): Không