Xây dựng giải pháp phần mềm “Deface tracking” hỗ trợ kiểm soát thông tin, bảo mật thông tin cho cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Đề tài khoa học và công nghệ
PHẦN THÔNG TIN CHUNG
(Áp dụng cho tất cả loại hình nhiệm vụ khoa học và công nghệ)
1.1. Tên nhiệm vụ: Xây dựng giải pháp phần mềm “Deface tracking” hỗ trợ kiểm soát thông tin, bảo mật thông tin cho cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
1.2. Loại hình nhiệm vụ (đánh dấu vào mục phù hợp): Đề tài khoa học và công nghệ
1.3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ/Tổ chức được giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả: Trường Đại học Thủ Dầu Một.
1.4. Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Đinh Thị Thu Hương
1.5. Ngày được nghiệm thu, đánh giá chính thức:
1.6. Giấy đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ số:
Ngày cấp: Cơ quan cấp: Trung tâm Thông tin và Thống kê Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương.
1.7. Bộ/Ngành/UBND tỉnh chủ quản của tổ chức chủ trì nhiệm vụ: UBND tỉnh Bình Dương
1.8. Mô tả nội dung ứng dụng kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
(Mô tả ngắn gọn những ứng dụng của kết quả của nhiệm vụ: đã ứng dụng như thế nào; ứng dụng vào lĩnh vực, hoạt động gì; có chuyển giao công nghệ không)
Trên cơ sở tìm hiểu và phân tích làm rõ các cách thức để nhận diện, cũng như các dấu hiệu bị xâm nhập, các hành động hacker thường làm khi đã xâm nhập vào website. Qua đó, xây dựng các cơ chế nhằm phát hiện ra sự xâm nhập và xây dựng phần mềm “Deface Tracking”nhằm phát hiện tấn công website theo thời gian thực (cảnh báo qua e-mail, SMS) nhằm tăng tính an toàn cho website ngay cả khi hacker đã vượt qua các lớp bảo vệ như hệ thống Firewall, IDS/IPS, hệ thống phân tích log,…Cuối cùng, đưa ra Quy trình vận hành, dự báo và hướng dẫn khắc phục sự cố sau cảnh báo.
1.9. Nêu hiệu quả kinh tế (nếu có), tác động kinh tế-xã hội, môi trường, ý nghĩa khoa học, v.v.. mà những ứng dụng kết quả nhiệm vụ mang lại (nếu có):
- Hiệu quả kinh tế: Tạo tính ổn định, chắc chắn cho việc thúc đẩy triển khai chính phủ điện tử để nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Hiệu quả xã hội:
+ Tăng cường khả năng chống lại các hình thức tấn công thay đổi giao diện nhằm vào hệ thống cổng/trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
+ Giúp các nhà quản lý và nhân viên quản trị của hệ thống có khả năng phát hiện và phản ứng, khắc phục nhanh chóng trong các trường hợp hệ thống bị tấn công thay đổi giao diện nhằm giảm thiểu được rủi ro, sự tổn thất và phần nào khắc phục được một số nhược điểm của các giải pháp có sẵn.
+ Nâng cao khả năng giám sát, ghi log sự kiện và thống kê báo cáo các vấn đề liên quan.
+ Đưa ra các giải pháp, quy trình nâng cao mức độ an ninh, ATTT cho cổng/trang TTĐT của các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Dùng làm tài liệu tham khảo cho giảng viên, sinh viên và học viên cao học nghiên cứu, học tập, góp phần tăng nguồn tài liệu cho người học.
II. PHẦN THÔNG TIN THEO LOẠI HÌNH NHIỆM VỤ
(Lựa chọn nội dung của phần thứ hai tùy theo loại hình nhiệm vụ)
Áp dụng đối với Đề tài khoa học và công nghệ
2.1. Kết quả của đề tài được ứng dụng trong lĩnh vực khoa học và công nghệ nào?:
Khoa học công nghệ và kỹ thuật
Áp dụng đối với Đề án khoa học
Kết quả của đề án khoa học được sử dụng để hình thành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật nào? (có thể nêu cụ thể những quyết định, văn bản quy phạm pháp luật được xây dựng, ban hành dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn do đề án nghiên cứu được): không.
Áp dụng đối với Dự án sản xuất thử nghiệm
2.1. Địa chỉ/Cơ sở mà kết quả của Dự án được áp dụng vào thực tế hoặc nhân rộng áp dụng (có áp dụng thêm hoặc chuyển giao mô hình, giải pháp cho địa phương/đơn vị/cơ sở khác không? ,…): không.
2.2. Hiệu quả của việc áp dụng, nhân rộng mô hình, giải pháp: không.
2.3. Hình thức nhân rộng, chuyển giao kết quả của Dự án: không.
Áp dụng đối với Dự án khoa học và công nghệ
2.1. Quy mô hoặc sự phát triển của sản phẩm, quy trình công nghệ dựa từ kết quả của Dự án khoa học và công nghệ: không.
2.2. Hiệu quả kinh tế của Dự án: không.