Thông tin về kết quả thực hiện đề tài: Nghiên cứu xây dựng bản đồ giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
.
A. Thông tin chung về đề tài
1. Tên đề tài: Nghiên cứu xây dựng bản đồ giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
2. Đơn vị chủ trì: Văn phòng Đăng ký đất đai (trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương)
3. Chủ nhiệm đề tài: KS. Phạm Thanh Tùng
4. Thời gian thực hiện đề tài: 12 tháng
5. Tổng kinh phí thực hiện đề tài: 685.563.446đồng(Sáu trăm tám mươi lăm triệu, năm trăm sáu mươi ba ngàn, bốn trăm bốn mươi sáu đồng), trong đó:
- Kinh phí từ ngân sách nhà nước:685.563.446 đồng(Sáu trăm tám mươi lăm triệu, năm trăm sáu mươi ba ngàn, bốn trăm bốn mươi sáu đồng)
- Kinh phí từ nguồn khác: 0 đồng (Không đồng).
6. Các thành viên tham gia thực hiện chính đề tài
|
Học hàm, học vị
|
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Kỹ sư
|
Phạm Thanh Tùng
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
2
|
Thạc sĩ
|
Lưu Đình Hiệp
|
Trung tâm Công nghệ thông tin địa lý
|
3
|
Thạc sĩ
|
Hồ Hữu Nam
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
4
|
Thạc sĩ
|
Lê Thị Dung
|
Trung tâm Công nghệ thông tin địa lý
|
5
|
Thạc sĩ
|
Trần Văn Thiện
|
Trung tâm Công nghệ thông tin địa lý
|
6
|
Kỹ sư
|
Nguyễn Chiến Thắng
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
7
|
Thạc sĩ
|
Nguyễn Thị Bình Minh
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
8
|
Kỹ sư
|
Nguyễn Thu Thảo
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
9
|
Thạc sĩ
|
Hoàng Thái Sơn
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
10
|
Kỹ sư
|
Trần Đức Hiệp
|
Văn phòng Đăng ký đất đai
|
11
|
Thạc sĩ
|
Tạ Minh Tuấn
|
Trung tâm Công nghệ thông tin địa lý
|
12
|
Thạc sĩ
|
Thiều Quang Hà
|
Trung tâm Công nghệ thông tin địa lý
|
B. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu
Thời gian dự kiến: Tháng 11 năm 2017
Địa điểm: Phòng họp Sở Khoa học và Công nghệ - Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
C. Nội dung Báo cáo kết quả tự đánh giá đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh
1. Về sản phẩm khoa học
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Thu thập nguồn dữ liệu, phân tích quy trình tác nghiệp trong công tác định giá đất và ứng dụng GIS vào quản lý giá đất.
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
2
|
Phân tích thiết kế cơ sở dữ liệu GIS phục vụ thành lập bản đồ giá đất tại thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
3
|
Tổng hợp dữ liệu điều tra, phân tích và ước tính giá đất thị trường tham khảo.
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
4
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm ứng dụng.
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
5
|
Báo cáo khoa học tổng kết kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu.
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
6
|
Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện đề tài nghiên cứu.
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
7
|
Phần mềm ứng dụng GIS.
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
8
|
Bản đồ giá đất trên nền WebGIS.
|
|
X
|
|
|
X
|
|
|
X
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Phần mềm ứng dụng GIS.
|
Hoàn thiện đề tài
|
Sở Tài nguyên và Môi trường và một số cơ quan liên quan
|
|
2
|
Bản đồ giá đất trên nền WebGIS.
|
Hoàn thiện đề tài
|
Sở Tài nguyên và Môi trường và một số cơ quan liên quan
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
Cơ sở dữ liệu được xây dựng từ nghiên cứu sẽ là dữ liệu hỗ trợ cho những công tác sau này dựa trên dữ liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động giá đất và bố trí dữ liệu nền các thửa đất hiện hành, là tiền đề để xây dựng tiếp các ứng dụng có liên quan như quản lý nhà nước về đất đai, xây dựng, môi trường.
Đề tài nghiên cứu còn mang tính chất liên ngành, kết hợp sức mạnh của hệ thống thông tin địa lý và kinh tế - môi trường, định giá bất động sản.
Nghiên cứu chưa có nhiều tỉnh, thành phố nghiên cứu do đó đề tài là tiền đề để cho các tỉnh, thành phố khác tiếp tục nghiên cứu áp dụng cho từng địa phương (do mỗi tỉnh, thành phố đều có tiêu thức, quy trình phân vị trí tính giá đất khác nhau).
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
Đề tài cho thấy tiềm năng của việc ứng dụng GIS vào quản lý đất đai tại thị xã Thuận An, Bình Dương. Việc triển khai nghiên cứu đem lại nhiều hiệu quả kinh tế - xã hội cao:
- Việc phát triển WebGIS với chức năng công khai thông tin và thu thập thông tin từ người sử dụng sẽ từng bước hoàn thiện cơ sở dữ liệu về giá đất giúp công tác định giá đất một cách chính xác có ý nghĩa rất quan trọng làm cơ sở giúp cho Nhà nước có những chính sách thích hợp trong việc xác định các nguồn thu từ tài nguyên đất đai của quốc gia. Mặt khác, việc định giá đất phản ánh đúng giá thị trường giúp người dân không bị thiệt thòi trong các giao dịch mua bán hoặc trao đổi, đặc biệt là khi họ thiếu thông tin thị trường, các giao dịch về thừa kế, thế chấp…cũng sẽ có tính công bằng hơn.
- Việc ứng dụng GIS vào quản lý giá đất giúp rút ngắn nghiệp vụ chuyên môn, tạo quy trình xử lý chính xác, nhanh chóng hơn, không còn quản lý truyền thống quy cũ trên những hồ sơ giấy như trước đây. Công cụ xây dựng trong nghiên cứu hỗ trợ cho các chuyên viên thực hiện những bước trích lọc, truy vấn và thống kê dữ liệu hoàn hảo nhất.
- Việc đưa bản đồ giá đất đã thực hiện lên WebGIS đảm bảo công khai hoá thông tin. Song, thông qua truy cập web, người truy cập được quyền cập nhật những thông tin giá đất giao dịch trên thị trường cho từng thửa đất. Việc này đồng thời giúp nhà quản lý thu thập được số liệu vê giá đất thực tế, từ đó hỗ trợ cho công tác định giá đất nhà nước chính xác hơn, không còn khoảng sai lệch như trước đây.
4. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
4.1. Về tiến độ thực hiện: Nộp hồ sơ đúng thời hạn.
4.2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đạt
Giải thích lý do: đề tài đã đáp ứng đầy đủ theo các yêu cầu như đề cương đã được phê duyệt.
Đơn vị chủ trì, Chủ nhiệm đề tài cam đoan nội dung của Báo cáo kết quả tự đánh giá đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.