Chỉ tiêu thống kê khoa học và công nghệ triển khai tại địa phương
Ngày 19/8/2015, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ban hành Thông tư số 14/2015/TT-BKHCN quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ (Thông tư số 14), theo đó các chỉ tiêu thống kê khoa học và công nghệ (KH&CN) trong Thông tư được cụ thể hóa tại Thông tư số 25/2015/TT-BKHCN ngày 26/11/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thống kê cơ sở về khoa học và công nghệ (Thông tư số 25); Thông tư số 26/2015/TT-BKHCN ngày 26/11/2015 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về khoa học và công nghệ áp dụng đối với Sở Khoa học và Công nghệ (Thông tư số 26) và các cuộc điều tra thống kê KH&CN.
Chỉ tiêu thống kê KH&CN theo Thông tư số 25 và Thông tư số 26:
- Chỉ tiêu 0101: Số tổ chức khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0102: Số tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Chỉ tiêu 0104: Số tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0105: Số tổ chức có hoạt động khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0106: Số tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0107: Giá trị tài sản cố định của các tổ chức khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0109: Số phòng thí nghiệm chuyên ngành về khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0110: Trang thiết bị nghiên cứu có giá trị lớn
- Chỉ tiêu 0201: Số người hoạt động trong ngành khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0202: Số người trong tổ chức khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0203: Số người hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0204: Số người trong các tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Chỉ tiêu 0205: Số người hoạt động khoa học và công nghệ trong khu vực đơn vị sự nghiệp
- Chỉ tiêu 0206: Số người hoạt động khoa học và công nghệ trong khu vực trường đại học, cao đẳng, học viện
- Chỉ tiêu 0207: Số người hoạt động khoa học và công nghệ trong khu vực tổ chức dịch vụ
- Chỉ tiêu 0208: Số người hoạt động khoa học và công nghệ trong khu vực doanh nghiệp
- Chỉ tiêu 0301: Tổng đầu tư xã hội cho hoạt động khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0302: Chi cho hoạt động khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0303: Chi cho khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước
- Chỉ tiêu 0304: Kinh phí từ doanh nghiệp cho khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0305: Kinh phí tài trợ từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cho hoạt động khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0407: Số đề tài/đề án khoa học và công nghệ được phê duyệt mới
- Chỉ tiêu 0408: Số đề tài/đề án khoa học và công nghệ được nghiệm thu
- Chỉ tiêu 0409: Số dự án khoa học và công nghệ được phê duyệt mới
- Chỉ tiêu 0410: Số dự án khoa học và công nghệ được nghiệm thu
- Chỉ tiêu 0411: Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đưa vào ứng dụng
- Chỉ tiêu 0412: Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký kết quả thực hiện
- Chỉ tiêu 0501: Số nhiệm vụ hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0502: Số dự án hợp tác nghiên cứu chung với nước ngoài
- Chỉ tiêu 0503: Số đoàn ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0504: Số người ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0505: Số đoàn của nước ngoài/tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát về khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- Chỉ tiêu 0506: Số người nước ngoài vào nghiên cứu, khảo sát về khoa học và công nghệ tại Việt Nam
- Chỉ tiêu 0507: Số nhà khoa học Việt Nam tham gia các hội nghị/hội thảo quốc tế
- Chỉ tiêu 0508: Số nhà khoa học Việt Nam tham gia các dự án quốc tế
- Chỉ tiêu 0509: Số nhà khoa học Việt Nam được tuyển chọn/cử vào làm việc ở các tổ chức quốc tế liên quan đến khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0510: Số nhà khoa học và công nghệ nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- Chỉ tiêu 0605: Số hợp đồng chuyển giao công nghệ được thực hiện
- Chỉ tiêu 0608: Số doanh nghiệp khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0609: Số tổ chức trung gian phát triển thị trường khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0804: Số giải thưởng khoa học và công nghệ được trao tặng
- Chỉ tiêu 0805:Số người được trao tặng giải thưởng khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế
- Chỉ tiêu 0903:Số mẫu phương tiện đo được phê duyệt
- Chỉ tiêu 0904: Số tổ chức kiểm định phương tiện đo
- Chỉ tiêu 0905:Số phương tiện đo được kiểm định
- Chỉ tiêu 0906:Số giấy chứng nhận về hệ thống quản lý cấp cho tổ chức, doanh nghiệp
- Chỉ tiêu 0907:Số phòng thử nghiệm, hiệu chuẩn được công nhận
- Chỉ tiêu 0908:Số doanh nghiệp, tổ chức đạt giải thưởng chất lượng quốc gia
- Chỉ tiêu 0909:Số tổ chức đánh giá sự phù hợp đăng ký lĩnh vực hoạt động
- Chỉ tiêu 1001: Số người hoạt động trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử
- Chỉ tiêu 1002: Số cán bộ được đào tạo về năng lượng nguyên tử
- Chỉ tiêu 1003: Số tổ chức, cá nhân tiến hành công việc bức xạ
- Chỉ tiêu 1004: Số nhân viên bức xạ
- Chỉ tiêu 1005: Số thiết bị bức xạ
- Chỉ tiêu 1006: Số nguồn phóng xạ
- Chỉ tiêu 1007: Số giấy phép tiến hành công việc bức xạ được cấp
- Chỉ tiêu 1101: Số vụ khiếu nại trong lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 1102: Số vụ tố cáo, yêu cầu xử lý hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 1103: Số cuộc thanh tra trong lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 1104: Số vụ vi phạm pháp luật trong lĩnh vực quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 1105: Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thanh tra
- Chỉ tiêu 1106: Số tổ chức/cá nhân được thanh tra
- Chỉ tiêu 1107: Số tổ chức/cá nhân vi phạm bị xử lý
- Chỉ tiêu 1108: Số hàng hóa, tang vật vi phạm bị tịch thu, tiêu hủy
Các chỉ tiêu thông qua cuộc Điều tra nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Chỉ tiêu 0401: Tổng chi trong nước cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (đối với mình là trong tỉnh)
- Chỉ tiêu 0402: Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các khu vực
- Chỉ tiêu 0403: Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (tính theo đầu người)
- Chỉ tiêu 0404: Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ quy đổi tương đương toàn thời gian (FTE) (Chỉ tiêu này Trung tâm chưa biết tính).
- Chỉ tiêu 0405: Số cán bộ nghiên cứu (tính theo đầu người)
- Chỉ tiêu 0406: Số cán bộ nghiên cứu quy đổi tương đương toàn thời gian (FTE)
- Chỉ tiêu 0407: Số đề tài/đề án khoa học và công nghệ được phê duyệt mới
- Chỉ tiêu 0408: Số đề tài/đề án khoa học và công nghệ được nghiệm thu
- Chỉ tiêu 0409: Số dự án khoa học được phê duyệt mới
- Chỉ tiêu 0410: Số dự án khoa học được nghiệm thu mới
- Chỉ tiêu 0411: Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã đưa vào ứng dụng
Ngoài ra, trong cuộc điều tra này còn có các chỉ tiêu thống kê KH&CN trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê Quốc gia ban hành kèm theo Luật Thống kê số 89/2015/QH13:
- Chỉ tiêu 1401: Số tổ chức khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 1402: Số người trong các tổ chức khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 1403: Số người hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Chỉ tiêu 1407: Chi cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
Các chỉ tiêu thông qua Điều tra hội nhập quốc tế về khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0501: Số nhiệm vụ hợp tác quốc tế về KH&CN
- Chỉ tiêu 0503: Số đoàn Việt Nam ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về KH&CN
- Chỉ tiêu 0504: Số người Việt Nam ra nước ngoài nghiên cứu, khảo sát về KH&CN
- Chỉ tiêu 0505: Số đoàn của nước ngoài/tổ chức quốc tế vào nghiên cứu, khảo sát về KH&CN tại Việt Nam
- Chỉ tiêu 0506: Số người nước ngoài vào nghiên cứu, khảo sát về KH&CN tại Việt Nam
- Chỉ tiêu 0507: Số nhà khoa học Việt Nam tham gia các hội nghị/hội thảo quốc tế
- Chỉ tiêu 0508: Số nhà khoa học Việt Nam tham gia các dự án quốc tế
- Chỉ tiêu 0509: Số nhà khoa học Việt Nam được tuyển chọn/cử vào làm việc ở các tổ chức quốc tế liên quan đến KH&CN
- Chỉ tiêu 0510: Số nhà KH&CN nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Ngoài các chỉ tiêu thống KH&CN của Thông tư số 14 được cụ thể hóa tại Thông tư số 25, Thông tư số 26 và các cuộc Điều tra thống kê thì có một số chỉ tiêu thống kê KH&CN chưa được thực hiện định kỳ trên địa bàn tỉnh, các chỉ tiêu này chỉ được thực hiện khi Bộ Khoa học và Công nghệ yêu cầu trong một số báo cáo như:
- Chỉ tiêu 0111: Số bản sách khoa học và công nghệ có trong thư viện, trung tâm thông tin của các tổ chức khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0112: Số cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ được xây dựng
- Chỉ tiêu 0113: Số biểu ghi có trong cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ được xây dựng
- Chỉ tiêu 0114: Số đầu tên tạp chí khoa học và công nghệ được bổ sung, truy cập
- Chỉ tiêu 0115: Số thư viện, trung tâm hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- Chỉ tiêu 0413: Số nhân lực được đào tạo thông qua hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Chỉ tiêu 0603: Chi mua máy móc, thiết bị
- Chỉ tiêu 0604: Chi cho đổi mới công nghệ, thiết bị trong doanh nghiệp
- Chỉ tiêu 0606: Tỷ lệ sản phẩm công nghệ cao trong giá trị sản xuất công nghiệp
- Chỉ tiêu 0607: Tỷ lệ sản phẩm ứng dụng công nghệ cao trong giá trị sản xuất công nghiệp
- Chỉ tiêu 0615: Số trung tâm, sàn giao dịch công nghệ
- Chỉ tiêu 1405: Chỉ số đổi mới công nghệ, thiết bị
- Chỉ tiêu 1406: Tỷ lệ chi đổi mới công nghệ so với tổng vốn cố định của doanh nghiệp
Trong thời gian tới, tỉnh Bình Dương sẽ tiếp tục nghiên cứu, triển khai các chỉ tiêu thống kê này theo định kỳ hàng năm, góp phần xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê khoa học và công nghệ cho địa phương.
Thơ Mộng