Tên đề tài: Nghiên cứu xây dựng quy trình tưới tiết kiệm nước có hiệu quả cao cho một số cây ăn quả chủ lực (bưởi, cam, quýt) trên địa bàn tỉnh Bình Dương
A. Thông tin chung về nhiệm vụ
1. Tên đề tài: Nghiên cứu xây dựng quy trình tưới tiết kiệm nước có hiệu quả cao cho một số cây ăn quả chủ lực (bưởi, cam, quýt) trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nông nghiệp.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Nguyễn An Đệ.
4. Thời gian thực hiện: 34 tháng.
5. Tổng kinh phí thực hiện: 2.255.946.758 đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 2.255.946.758 đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: Không đồng.
6. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
TS. Nguyễn An Đệ
|
Chủ nhiệm
|
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nông nghiệp
|
2
|
KS. Huỳnh Thị Bích Tuyền
|
Thư ký khoa học
|
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nông nghiệp
|
3
|
TS. Ngô Quang Vinh
|
Thành viên chính
|
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nông nghiệp
|
4
|
TS. Bùi Thị Ngọc Lan
|
Thành viên chính
|
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nông nghiệp
|
5
|
ThS. Nguyễn Thanh Thịnh
|
Thành viên chính
|
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nông nghiệp
|
6
|
ThS. Nguyễn Cao Nguyên
|
Thành viên chính
|
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nông nghiệp
|
7
|
KS. Nguyễn Cao Hải Huy
|
Thành viên
|
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nông nghiệp
|
8
|
KS. Ngô Thiện Thình
|
Thành viên
|
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nông nghiệp
|
9
|
KS. Thạch Kim Cương
|
Kỹ thuật viên
|
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nông nghiệp
|
10
|
KS. Trần Thị Mỹ Dung
|
Kỹ thuật viên
|
Trung tâm Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nông nghiệp
|
B. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu
Thời gian dự kiến: Tháng 05 năm 2024.
Địa điểm: Trung tâm Sáng kiến cộng đồng và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Bình Dương.
C. Nội dung báo cáo tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
2
|
Báo cáo tóm tắt đề tài
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
3
|
Báo cáo điều tra khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước đã và đang áp dụng tại Bình Dương và một số vùng lân cận.
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
4
|
Quy trình tưới tiết kiệm
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
5
|
Mô hình tưới tiết kiệm
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
6
|
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật sử dụng và bảo dưỡng hệ thống tưới tiết kiệm nước cho vườn bưởi, cam, quýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
7
|
Bài báo khoa học
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài
|
Năm 2024
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2
|
Báo cáo tóm tắt đề tài
|
Năm 2024
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
3
|
Báo cáo điều tra khảo sát tình hình ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước đã và đang áp dụng tại Bình Dương và một số vùng lân cận.
|
Năm 2024
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
4
|
Quy trình tưới tiết kiệm
|
Năm 2024
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
5
|
Mô hình tưới tiết kiệm
|
Năm 2024
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
6
|
Sổ tay hướng dẫn kỹ thuật sử dụng và bảo dưỡng hệ thống tưới tiết kiệm nước cho vườn bưởi, cam, quýt trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
Năm 2024
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
7
|
Bài báo khoa học
|
Năm 2024
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1.Hiệu quả kinh tế
Việc ứng dụng Qui trình tưới tiết kiệm nước của đề tài tại mô hình cây bưởi
giúp tiết kiệm lượng nước tưới 468m3/ha/năm tương ứng 30,00% (1.092 m3/ha/nămcủa mô hình so với 1.560 m3/ha/năm của đối chứng); giảm chi phí tưới 2.340.000đồng tương ứng 30,00% (5.460.000 đồng của mô hình so với 7.800.000 đồng của đốichứng); năng suất tăng 19,29% (13,6 tấn/ha của mô hình so với 11,4 tấn/ha của đốichứng); tăng hiệu quả kinh tế, lợi nhuận tăng 37.140.000 đồng tươngứng 35,1%(142.940.000 đồng của mô hình so với 105.800.000 đồng của đối chứng).
Việc ứng dụng Qui trình tưới tiết kiệm nước của đề tài tại mô hình cây cam giúp
tiết kiệm lượng nước tưới 875m3/ha/năm tương ứng 19,44% (3.624 m3/ha/năm của
mô hình so với 4.498 m3/ha/năm của đối chứng); giảm chi phí tưới 4.373.000 đồngtương ứng 19,44% (18.118.000 đồng của mô hình so với 22.491.000 đồng của đốichứng); năng suất tăng 21,55% (23,40 tấn/ha của mô hình so với 19,25 tấn/ha củađối chứng); tăng hiệu quả kinh tế, lợi nhuận tăng 58.123.000 đồng tương ứng 57,77%(158.722.000 đồng của mô hình so với 100.599.000 đồng của đối chứng).
Việc ứng dụng Qui trình tưới tiết kiệm nước của đề tài tại mô hình cây quýt
giúp tiết kiệm lượng nước tưới 833m3/ha/năm tương ứng 22,22% (2.916 m3/ha/nămcủa mô hình so với 3.749 m3/ha/năm của đối chứng); giảm chi phí tưới 4.165.000đồng tương ứng 22,22% (14.578.000 đồng của mô hình so với 18.743.000 đồng củađối chứng); năng suất tăng 22,17% (24,8 tấn/ha của mô hình so với 20,3 tấn/ha củađối chứng); tăng hiệu quả kinh tế, lợi nhuận tăng61.765.000 đồng tương ứng 53,29%(177.663.000 đồng của mô hình so với 115.898.000 đồng của đối chứng).
3.2.Hiệu quả xã hội
Qua 2 lớp tập huấn từ đề tài, qui trình và sổ tay đã được chuyển giao cho ngườidân sử dụng có hiệu quả. Góp phần cung cấp thêm thông tin và giải pháp canh táccho cây cam quýt bưởi trên địa bàn tỉnh Bình Dương và vùng lân cận. Tưới tiết kiệmnước góp phần giảm chi phí tăng thu nhập cho nhà vườn, góp phần khắc phục biếnđổi khí hậu và bảo vệ sử dụng tài nguyên nước bền vững.
4. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: Nộp hồ sơ chậm từ trên 30 ngày đến 06 tháng.
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đạt yêu cầu.
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.