Thông tin kết quả thực hiện đề tài: Đề tài KHCN cấp tỉnh Bình Dương: Nghiên cứu thí điểm áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc cho một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Bình Dương.
A. Thông tin chung về nhiệm vụ
1. Tên đề tài: Nghiên cứu thí điểm áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc cho một số sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh Bình Dương.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:Trung tâm Mã số Mã vạch Quốc gia.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: ThS. Nguyễn Đắc Minh
4. Thời gian thực hiện: 30 tháng, (gia hạn lần 1 đến 12/2023; gia hạn lần 2 đến 06/2024).
5. Tổng kinh phí thực hiện:603.574.564 đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách nhà nước:603.574.564 đồng.
Kinh phí từ nguồn khác:0đồng.
6. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Nguyễn Đắc Minh
|
Thạc sĩ, Chủ nhiệm đề tài
|
Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia
|
2
|
Trần Đăng Khoa
|
Cử nhân, Thư ký khoa học
|
Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia
|
3
|
Trần Văn Việt
|
Thạc sĩ
|
Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia
|
4
|
Thân Thị Ngọc Mai
|
Thạc sĩ
|
Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia
|
5
|
Đỗ Thu Hương
|
Thạc sĩ
|
Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia
|
6
|
Đặng Văn Nguyện
|
Kỹ sư
|
Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia
|
7
|
Bùi Quang Tân
|
Thạc sĩ
|
Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia
|
8
|
Phạm Xuân Thảo
|
Tiến sĩ
|
Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia
|
9
|
Nguyễn Tầm Tư
|
Kỹ sư
|
Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng Bình Dương
|
10
|
Nguyễn Khánh Linh
|
Cử nhân
|
Trung tâm Mã số mã vạch Quốc gia
|
B. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu
Thời gian dự kiến: Tháng 9 năm 2024.
Địa điểm: Trung tâm Sáng kiến cộng đồng và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Bình Dương.
C. Nội dung báo cáo tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
2
|
Báo cáo khoa học tóm tắt đề tài
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
Hệ thống quản lý thông tin TXNG sản phẩm hàng hóa cho tỉnh Bình Dương
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
4
|
Báo cáo quy trình cung cấp thông tin của sản phẩm, hàng hóa trong chuỗi cung ứng để áp dụng mô hình truy xuất
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
5
|
Bộ dữ liệu chính xác, công khai, minh bạch về các sản phẩm, hàng hóa của tỉnh Bình Dương
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
6
|
Báo cáo đánh giá hiện trạng sản xuất, kinh doanh và nhu cầu TXNG sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bình Dương
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
7
|
Báo cáo thí điểm và đề xuất giải pháp tổng thể việc TXNG cho tất cả các sản phẩm, hàng hóa của tỉnh phù hợp với tiêu chí quy định
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
8
|
Video clip giới thiệu về hệ thống TXNG tỉnh Bình Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bài viết phổ biến, hướng dẫn, giới thiệu về hệ thống TXNG tỉnh Bình Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm hệ thống TXNG sản phẩm hàng hóa tỉnh Bình Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tài liệu tổng hợp Hình ảnh tem nhãn TXNG cho 05 sản phẩm thí điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Tài liệu tập huấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Bài báo khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Các tài liệu hướng dẫn quy trình triển khai hệ thống TXNG cho các sản phẩm thí điểm
|
2024-2025
|
Sở KH&CN
|
|
2
|
Các tài khoản sử dụng phần mềm TXNG NBC-Trace
|
2024-2025
|
05 đơn vị thí điểm
|
|
1.3 Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng dụng
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
Đây là đề tài đầu tiên về xây dựng hệ thống TXNG ở tỉnh Bình Dương đạt các yêu cầu của tiêu chuẩn quốc gia cũng như quốc tế, và có khả năng kết nối với Cổng TXNG quốc gia. Trong quá trình tiến hành đề tài sẽ vừa tiến hành khảo sát, tìm hiểu tình hình tại địa phương, vừa phổ biến kiến thức và tiêu chuẩn về TXNG cho nhân dân, doanh nghiệp và các cơ quan quản lý. Trong quá trình thực hiện đã quay phim để lập tư liệu phổ biến, quảng bá trên các nền tảng truyền hình và mạng Internet để thông tin từ đề tài dễ đến được với các đối tượng liên quan nhất, nhất là người dân địa phương.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế:
Kết quả thực hiện nhiệm vụ này sẽ được các hợp tác xã, người dân, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh ứng dụng nhiều với các khía cạnh sau:
- Tăng cường sự quan tâm, hiểu biết của các doanh nghiệp đối với hệ thống TXNG phù hợp với tiêu chuẩn TXNG quốc gia và quốc tế, gia tăng sức cạnh tranh của các ngành sản xuất nông sản và thuỷ sản của địa phương.
- Thúc đẩy các cở sở sản xuất trên địa bàn tham gia vào các chuỗi cung ứng, nâng cao chất lượng sản phẩm để đáp ứng các yêu cầu của thị trường xuất khẩu.
- Tăng chất lượng đội ngũ nhân sự, chuyên gia quản lý về hệ thống TXNG ở Bình Dương.
- Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trước lựa chọn thực phẩm phục vụ đời sống.
3.2. Hiệu quả xã hội:
- Đánh giá nhu cầu áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm cho doanh nghiệp dựa trên khung đánh giá tối ưu và phù hợp quốc tế.
- Hỗ trợ doanh nghiệp về áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm;
- Tư vấn hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp, phù hợp với thị trường mục tiêu.
4. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: Nộp hồ sơ thực hiện đúng thời hạn.
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Xuất sắc.
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.