Thông tin kết quả thực hiện đề tài: Chuyển giao và thực nghiệm xử lý bèo lục bình (Eichornia crassipes) làm mùn hữu cơ, biogas và trồng nấm rơm trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Tên đề tài: Hướng tới một thành phố sống tốt: Chuyển giao và thực nghiệm xử lý bèo lục bình (Eichornia crassipes) làm mùn hữu cơ, biogas và trồng nấm rơm trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
A. Thông tin chung về đề tài
1. Tên đề tài: Hướng tới một thành phố sống tốt: Chuyển giao và thực nghiệm xử lý bèo lục bình (Eichornia crassipes) làm mùn hữu cơ, biogas và trồng nấm rơm trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ:KS. Nguyễn Thị Thủy
4. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:28 tháng.
5. Tổng kinh phí thực hiện: 717.138.677 đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 717.138.677 đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: Không đồng.
6. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
Họ và tên,
học hàm học vị
|
Tổ chức công tác
|
Nội dung,
công việc chính tham gia
|
Thời gian làm việc cho đề tài
(Số ngày tham gia)
|
Nguyễn Thị Thủy
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
|
Chủ nhiệm đề tài
|
114 ngày
|
Trần Bá Thông
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
|
Kỹ thuật viên
|
46 ngày
|
Lê Xuân Doanh
|
KS. Công nghệ sinh học
|
Kỹ thuật viên
|
30 ngày
|
Trần Ngọc Vân
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
|
Kế toán, thư ký
|
24 ngày
|
Nguyễn Thành Nhân
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
|
Thành viên thực hiện chính, kỹ thuật viên
|
76 ngày
|
Nguyễn Hải Lâm
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
|
Thành viên thực hiện chính
|
72 ngày
|
Nguyễn Minh Chơn
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
|
Kỹ thuật viên
|
81 ngày
|
Nguyễn Thành Hiệp
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ tỉnh Bình Dương
|
Kỹ thuật viên
|
187 ngày
|
B. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu
Thời gian dự kiến: Tháng 10 năm 2018.
Địa điểm: Phòng họp Sở Khoa học và Công nghệ - Tầng 11, Tháp A, Trung tâm Hành chính tỉnh Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
C. Nội dung báo cáo tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Thuyết minh đề cương được duyệt
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
2
|
Báo cáo phân tích, đánh giá chất lượng, hiệu quả mùn hữu cơ được làm từ lục bình
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
3
|
Báo cáo phân tích, đánh giá chất lượng, hiệu quả khí biogas sinh ra do xử lý bèo lục bình
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
4
|
Báo cáo phân tích, đánh giá chất lượng, hiệu quả của việc trồng nấm rơm trên giá thể làm từ bèo lục bình
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
5
|
Bài báo khoa học để đăng trên Bản tin Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
6
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
7
|
Mô hình thực nghiệm xử lý bèo lục bình làm mùn hữu cơ
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
8
|
Mô hình thực nghiệm xử lý bèo lục bình trồng nấm rơm
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
9
|
Mô hình thực nghiệm xử lý bèo lục bình làm biogas
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
10
|
Quy trình xử lý bèo lục bình làm mùn hữu cơ
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
11
|
Quy trình xử lý bèo lục bình trồng nấm rơm
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
12
|
Quy trình xử lý bèo lục bình làm biogas
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Mô hình thực nghiệm xử lý bèo lục bình làm mùn hữu cơ
|
Sau nghiệm thu
|
Người dân sống gần bờ sông có bèo lục bình
|
|
2
|
Mô hình thực nghiệm xử lý bèo lục bình trồng nấm rơm
|
Sau nghiệm thu
|
Người dân sống gần bờ sông có bèo lục bình
|
|
3
|
Mô hình thực nghiệm xử lý bèo lục bình làm biogas
|
Sau nghiệm thu
|
Người dân sống gần bờ sông có bèo lục bình
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
Sản phẩm của đề tài là tiền đề giúp các mô hình thực nghiệm tiếp theo ngày càng hoàn thiện hơn trong nhiệm vụ xử lý bèo lục bình vừa có năng suất vừa có giá thành sản phẩm thấp, đóng góp phát triển kinh tế địa phương và gián tiếp giảm bớt sinh khối bèo lục bình trên sông và hơn hết làn góp phần bảo vệ giao thông đường thủy được thông suốt.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
Sản phẩm của quy trình xử lý bèo lục bình tạo mùn hữu cơ làm phân bón bổ sung dinh dưỡng cho cây trồng và cải tạo đất, tạo nấm rơm làm thực phẩm an toàn cho người sử dụng, tạo khí sinh học làm chất đốt trong nung nấu và tiết kiệm chi phí sinh hoạt cho gia đình.
Qua đó, góp phần làm giảm sinh khối bèo lục bình trên sông rạch, tạo thuận lợi lưu thông đường thủy và có ý nghĩa lớn đối với môi trường, văn hóa, xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
III. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: Nộp hồ sơ thực hiện đúng thời hạn.
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đạt yêu cầu nghiệm thu.
Đơn vị chủ trì, Chủ nhiệm đề tài cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.