Thông tin kết quả thực hiện đề tài: Đề tài KHCN cấp tỉnh Bình Dương: Thực trạng và giải pháp đối với tăng, ni cư trú và hoạt động tôn giáo ngoài tự viện trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Đề tài KHCN cấp tỉnh Bình Dương
A. Thông tin chung về nhiệm vụ
1. Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp đối với tăng, ni cư trú và hoạt động tôn giáo ngoài tự viện trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Trường Đại học Thủ Dầu Một.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Lương Thy Cân.
Đồng Chủ nhiệm nhiệm vụ: CN. Trần Đức Thịnh.
4. Thời gian thực hiện: 18 tháng.
5. Tổng kinh phí thực hiện: 1.132.393.729 đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 1.132.393.729 đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: Không đồng.
6. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
STT
|
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Lương Thy Cân
|
Tiến sỹ
|
Trường ĐH Thủ Dầu Một
|
2
|
Trần Đức Thịnh
|
Cử nhân
|
Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương
|
3
|
Phan Hoài Nam
|
Cử nhân
|
Sở Nội vụ tỉnh Bình Dương
|
4
|
Thích Huệ Thông
|
Tiến sỹ
|
Ban Trị sự GHPG Việt Nam tỉnh Bình Dương
|
5
|
Lê Anh Vũ
|
Tiến sỹ
|
Trường ĐH Thủ Dầu Một
|
6
|
Võ Chung Ba
|
Cử nhân
|
Công an tỉnh Bình Dương
|
7
|
Từ Phương Thắng
|
Kỹ sư
|
Chi cục Quản lý đất đai, Sở TN&MT
|
8
|
Nguyễn Văn Thắng
|
Tiến sỹ
|
Trường ĐH Thủ Dầu Một
|
B. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu
Thời gian dự kiến: Tháng 6 năm 2024.
Địa điểm: Trung tâm Sáng kiến cộng đồng và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Bình Dương.
C. Nội dung báo cáo tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Báo cáo khoa học tổng kết đề tài |
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
2
|
Báo cáo tóm tắt kết quả đề tài |
|
01
|
|
|
01
|
|
|
01
|
|
3
|
Các chuyên đề khoa học |
|
31
|
|
|
31
|
|
|
31
|
|
4
|
Kỷ yếu hội thảo khoa học |
|
02
|
|
|
02
|
|
|
02
|
|
5
|
Bài báo khoa học |
|
03
|
|
|
03
|
|
|
03
|
|
6
|
Lược đồ cơ sở tăng ni cư trú ngoài hệ thống tự viện |
|
10
|
|
|
10
|
|
|
10
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Sách chuyên khảo |
2025-2027 |
Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ |
|
2
|
|
|
|
|
1.3. Danh mục sản phẩm khoa học đã được ứng dụng (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
- Giải quyết nhiệm vụ khoa học và thực tiễn mà trước đây chưa có ai nghiên cứu;
- Thống kê chi tiết số lượng tăng, ni cư trú và hoạt động tôn giáo ngoài tự viện; xây dựng bản đồ gắn hình ảnh, thông tin cơ bản của từng điểm để dễ dàng theo dõi, tra cứu, tiếp cận;
- Xác định rõ nguyên nhân tăng, ni cư trú ngoài tự viện; thực trạng về đất đai, xây dựng, nhà cửa, cơ sở vật chất liên quan đạo Phật; hoạt động tôn giáo của những tăng ni ngoài tự viện, những tác động đến tình hình mọi mặt địa phương có các điểm tăng ni cư trú ngoài tự viện;
- Phát hiện những nét mới về biến đổi tôn giáo (đạo Phật) trong bối cảnh đa dạng tôn giáo và biến đổi tôn giáo ngày nay nói chung;
- Xây dựng những giải pháp khả thi và kiến nghị những vấn đề chủ yếu liên quan đến luật tín ngưỡng, tôn giáo của Nhà nước; Quy chế hoạt động của Ban Tăng sự Trung ương giáo hội Phật giáo Việt Nam;
- Tập hợp được hệ thống thông tin hữu ích cho lãnh đạo Đảng, chính quyền từ cấp tỉnh đến cấp xã, phường khi ứng xử, giải quyết vấn đề tăng, ni ngoài tự viện;
- Là tài liệu quan trọng giúp cho công tác quản lý Nhà nước về tôn giáo (đạo Phật) có những thuận lợi cơ bản; có cơ sở để quản lý chặt chẽ và giải quyết những vấn đề phát sinh liên quan đến tăng, ni cư trú ngoài tự viện.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
- Kết quả nhiệm vụ là sản phẩm khoa học công nghệ mới, có giá trị về lý luận và thực tiễn. Sau khi được đăng ký với cơ quan có thẩm quyền, sản phẩm nhiệm vụ là sở hữu trí tuệ của tổ chức và cá nhân tạo ra sản phẩm.
- Việc khảo sát, xây dựng bản đồ các điểm tăng, ni cư trú ngoài tự viện trong quá trình thực hiện đề tài, tạo ra sản phẩm bản đồ điểm với chi phí thấp nhưng vẫn bảo đảm cung cấp đầy đủ thông tin, đi lại thuận tiện nhờ được xác định vị trí từ google map.
- Những giải pháp và kiến nghị nhằm ngăn ngừa các hoạt động trái phép, vi phạm phạm luật của các tăng, ni, từ đó hạn chế chi phí cho việc giải quyết những hậu quả xấu có thể xảy ra, đặc biệt là sai phạm trong sử dụng đất đai, sai phạm trong xây dựng.
3.2. Hiệu quả xã hội
- Đề tài có tính ứng dụng cao, nội dung nghiên cứu xuất phát từ vấn đề phát sinh trong thực tiễn, do vậy khi kết quả được chắt lọc và được các tổ chức, các ngành, các cấp liên quan (Ngành Nội vụ; Công an; Dân Vận; Mặt trận Tổ quốc; Đất đai; Xây dựng; UBND các cấp; GHPG Việt Nam các cấp …) lựa chọn sử dụng phù hợp sẽ ngăn ngừa, hạn chế đáng kể tác động tiêu cực do hoạt động của tăng, ni ngoài tự viện gây ra, góp phần bảo đảm an ninh tôn giáo, trật tự trị an trên địa bàn.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy, tăng, ni cư trú ngoài tự viện có một số hoạt động không tuân thủ Luật pháp cũng như Quy chế của Ban Tăng sự Trung ương GHPG Việt Nam, có biểu hiện trục lợi cá nhân, mê tín dị đoan, tác động xấu đến văn hóa truyền thống của dân tộc. Do vậy khi ứng dụng kết quả nhiệm vụ vào cuộc sống sẽ góp phần bài trừ mê tín dị đoan, góp phần gìn giữ và phát huy giá trị truyền thống văn hóa dân tộc.
4. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: Nộp hồ sơ thực hiện đúng thời hạn.
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đạt yêu cầu.
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.