Thông tin kết quả thực hiện dự án: Dự án KHCN cấp tỉnh Bình Dương: Xây dựng mô hình sản xuất tinh dầu từ phụ phẩm cam sành và bưởi da xanh tại huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương và phát triển một số sản phẩm ứng dụng từ tinh dầu
A. Thông tin chung về nhiệm vụ
1. Tên đề tài: Xây dựng mô hình sản xuất tinh dầu từ phụ phẩm cam sành và bưởi da xanh tại huyện Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương và phát triển một số sản phẩm ứng dụng từ tinh dầu.
2. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: Đại học Nông Lâm TP.HCM.
3. Chủ nhiệm nhiệm vụ: PGS.TS. Mai Huỳnh Cang.
4. Thời gian thực hiện: 28 tháng.
5. Tổng kinh phí thực hiện: 3.368.314.930 đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH: 1.009.379.280 đồng.
Kinh phí từ nguồn khác: 2.358.935.650 đồng.
6. Danh sách thành viên chính thực hiện nhiệm vụ nêu trên gồm:
STT
|
Họ và tên
|
Chức danh khoa học, học vị
|
Cơ quan công tác
|
1
|
Mai Huỳnh Cang
|
PGS.TS
|
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
|
2
|
Nguyễn Thị Ngọc Lan
|
ThS
|
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
|
3
|
Lê Xuân Tiến
|
TS
|
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
|
4
|
Nguyễn Bảo Việt
|
TS
|
Trường Đại học Bách khoa TPHCM
|
5
|
Trần Thị Thanh Trà
|
KS
|
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
|
6
|
Nguyễn Phú Hòa
|
PGS.TS
|
Phòng kinh tế huyện Bắc Tân Uyên
|
7
|
Nguyễn Thanh Hoài
|
CN
|
Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
|
B. Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá, nghiệm thu
Thời gian dự kiến: Tháng 06 năm 2024.
Địa điểm: Trung tâm Sáng kiến cộng đồng và Hỗ trợ khởi nghiệp tỉnh Bình Dương.
C. Nội dung báo cáo tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Chất lượng
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
Xuất sắc
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Báo cáo khoa học tổng kết dự án
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
2
|
Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện dự án
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
3
|
Báo cáo cơ sở dữ liệu về nguồn nguyên liệu, tỉ lệ khối lượng, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật của vỏ cam/vỏ bưởi dùng làm nguyên liệu trong nghiên cứu
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
4
|
Quy trình chưng cất tinh dầu vỏ cam/ vỏ bưởi (với đầy đủ các thông số và chi tiết)
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
5
|
Quy trình kỹ thuật sản xuất nước xịt phòng tinh dầu cam, dung dịch khuếch tán tinh dầu cam, dầu gọi tinh dầu bưởi, xịt dưỡng tóc tinh dầu bưởi ở quy mô pilot.
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
6
|
Mô hình chưng cất tinh dầu quy mô 200kg nguyên liệu/ mẻ
|
|
01
|
|
|
01
|
|
|
x
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên sản phẩm
|
Thời gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi chú
|
1
|
Quy trình chưng cất tinh dầu vỏ cam/ vỏ bưởi (với đầy đủ các thông số và chi tiết)
|
4/2024
|
Hợp tác xã nông nghiệp, thương mại - du lịch và vận tải Dân Tiến
|
|
2
|
Quy trình kỹ thuật sản xuất nước xịt phòng tinh dầu cam, dung dịch khuếch tán tinh dầu cam, dầu gọi tinh dầu bưởi, xịt dưỡng tóc tinh dầu bưởi ở quy mô pilot.
|
4/2024
|
Hợp tác xã nông nghiệp, thương mại - du lịch và vận tải Dân Tiến
|
|
3
|
Mô hình chưng cất tinh dầu quy mô 200kg nguyên liệu/ mẻ
|
4/2024
|
Hợp tác xã nông nghiệp, thương mại - du lịch và vận tải Dân Tiến
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
Xây dựng thành công các quy trình chưng cất tinh dầu vỏ cam/ vỏ bưởi và quy trình sản xuất các sản phẩm từ tinh dầu. Xây dựng được mô hình sản xuất tinh dầu quy mô 200 kg nguyên liệu/mẻ tại HTX và mô hình sản xuất 4 sản phẩm ứng dụng từ tinh dầu (khuyếch tán tinh dầu, xịt thơm tinh dầu, dầu gội và xịt dưỡng tóc), có khả năng thương mại hoá, đem lại nguồn thu nhập cho HTX và gia tăng giá trị của phụ phẩm cam non/ bưởi non tại địa phương.
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế: nâng cao giá trị kinh tế của bưởi/ cam tại BTU; cải thiện thu nhập cho người nông dân trồng bưởi.
3.2. Hiệu quả xã hội:
- Góp phần bảo vệ môi trường, tránh các tác hại ô nhiễm do phụ phẩm cam non, bưởi non mang lại.
- Đa dạng hoá các sản phẩm chăm sóc cá nhân và chăm sóc gia đình có nguồn gốc thiên nhiên, góp phần bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng;
4. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: Nộp hồ sơ đúng hạn
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ: Đạt yêu cầu.
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người khác trái với quy định của pháp luật.